a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a) \(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20}{500}.100\%=4\%\)
b) \(m_{dd}=15+45=60\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a)
C% KCl = 20/500 .100% = 4%
b)
m dd = m NaCl + m H2O = 15 + 45 = 60(gam)
C% NaCl = 15/60 .100% = 25%
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a)C%KCl=20/500×100=4%
b)C%NaCl=15/(15+45)×100=25%
. Tính nồng độ % của những dung dịch sau :
a. 20g KCl trong 600g dung dịch
b. 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch
c. Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước
d. Hòa tan 4,48 lít khí hiđro clorua HCl ( đktc) vào 500g nước
\(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3.33\%\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{75}{1500}\cdot100\%=5\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}\cdot100\%=25\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=7.3+500=507.3\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{7.3}{507.3}\cdot100\%=1.44\%\)
hòa tan 20g kcl vào trong 380g nước tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
\(C\%=\dfrac{20}{380+20}.100\%=5\%\)
hòa tan 20g kcl vào trong 380g nước tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
\(C\%ddKCl=\)\(\dfrac{20}{380+20}. 100 = 5\)\(\%\)
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)
Bài 2:
\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)
a) hòa tan 20g KCL vào 80g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch.(tóm tắt nội dung)
b)tính nồng đọ mol của 100ml dung dịch HCL phản ứng vừa đủ với 13g kim loại Zn ( Zn=65)(tóm tắt nội dung)
a) Có 40 g KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCI? b) Hòa tan 1,5 mol CuS*O_{4} vào nước thu được 0,75 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{40}{800}.100\%=5\%\)
b, \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)
Hòa tan thêm 15(g) KCL vào 185(g) dung dịch KCL 15%. Tính nồng độ % của dung dịch KCL khi đó
\(m_{KCl}=\dfrac{185\cdot15\%}{100\%}=27,75g\)
\(m_{ddKCl}=15+185=200g\)
\(C\%=\dfrac{27,75}{200}\cdot100\%=13,875\%\)