Cấu tạo bếp điện
So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện
* Giống nhau:
+ đều là đồ dùng loại điện-nhiệt
+ đều có dây đốt nóng
+ đều có vỏ bảo vệ cách điện, cách nhiệt
+ về chức năng (có thể giống nhau)
* Khác nhau:
Bếp điện | Nồi cơm điện |
Cấu tạo: chỉ có một dây đốt nóng | Có 2 dây đốt nóng (chính, phụ dùng ở 2 chế độ khác nhau) |
Bếp điện có 2 bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp Không có soong |
Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong, dây đốt nóng Có soong để chứa nước và thực phẩm |
Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện
Vì lượng nhiệt sinh ra từ dây đốt nóng được dùng một cách tối đa, vỏ nồi có 2 lớp ở giữa 2 lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt nên nhiệt không thoát ra ngoài được
So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện
Bếp điện | Nồi cơm điện |
Dây đốt nóng | Vỏ nồi: hai lớp, giữa hai lớp có bông cách nhiệt |
Than bếp | Soong: làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ một lớp men |
Dây đốt nóng giống nhau |
Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện
Nêu cấu tạo nguyên lí làm việc, cách sử dụng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, lò vi sóng?
Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện
Vì lượng nhiệt sinh ra từ dây đốt nóng được dùng một cách tối đa, vỏ nồi có 2 lớp ở giữa 2 lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt nên nhiệt không thoát ra ngoài được
1,1.10−6Ω.m là điện suất trở của một dây điện trở một bếp có thành phần cấu tạo làm từ nicrom. Biết rằng chiều dài của dây điện trở này là 3m và tiết diện của dây điện trở là 0,05mm2. Hỏi:
a, Điện trở chạy trong dây dẫn có độ lớn là bao nhiêu?
b, Biết một hiệu điện thế có độ lớn là 220V được bếp sử dụng, hãy tính công suất và nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một khoảng thời gian là 30 phút?
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\dfrac{3}{0,05\cdot10^{-6}}=66\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{66}\approx733,\left(3\right)\left(W\right)\\Q_{toa}=A=UIt=220\cdot\dfrac{220}{66}\cdot30\cdot60=1320000\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
-Đồ dùng điện
+Hãy so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
+Nêu Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt?
+Nêu yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng?
+Hãy so sánh bếp điện kiểu hỏe và bếp điện kiểu kín.
+Nêu Cấu tạo của động cơ điện một pha?
+Nêu cấu tạo của máy biến áp?Công dụng của máy biến áp
-Tính toán điện năng tiêu thụ: A=P.t
Loại đèn | Ưu điểm | Nhược điểm |
Đèn sợi đốt |
- Không cần chấm lưu - Ánh sáng liên tục |
- Tuổi thọ thấp - Không tiết kiệm điện năng |
Đèn huỳnh quang |
- Tiết kiệm điện năng - Tuổi thọ cao |
- Cần chấm lưu - Ánh sáng không liên tiếp |
+ Nguyên lý làm việc.
– Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng
+ Dây đốt nóng :
Điện trở của dây đốt nóng.
– Phụ thuộc vào điện trở suất ρ của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với l và tỉ lệ nghịch với tiết diện S cảu dây đốt nóng. CT: (Ω)
+ Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
– Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom ρ = 1,1.10-6Ώm
– Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao ,dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.
+- Lõi thép stato
- Cuộn dây stato
- Nắp máy
so sánh cấu tạo và nguyên lí làm việc của bếp từ và bếp hồng ngoại
mn giúp e với
-Bếp từ là bếp có dòng điện chạy qua rất nhanh, có thể làm nóng đồ ăn chỉ trong vài giây . Khi tắt thì sẽ ko còn nóng
-Còn bếp hồng ngoại phải chờ vài phút đồ ăn mới có thể chín. Nhưng mà khi tắt bếp thì sẽ vẫn giữ đc độ nóng thì sau đó khoảng vài 30-40 giây bếp sẽ hết nóng