Vẽ sơ đồ hệ thống bôi trơn trong 3 TH: * nhiệt độ dầu thấp * nhiệt độ dầu cao * nhiệt độ dầu xấp xỉ
Vì sao phải cho dầu bôi trơn đi tắt qua van không chế biến đường dầu chính, khi nhiệt độ dầu còn thấp? Giúp mk với mọi người.
- Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức, hãy liệt kê các nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ dầu quá cao, áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.
- Qua sách báo và internet em hãy cho biết tại sao và khi nào cần phải thay dầu bôi trơn cho động cơ đốt trong?
- Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ dầu quá cao: do dầu đi bôi trơn các bề mặt chi tiết, hấp thụ nhiệt từ chi tiết nên nhiệt độ dầu nóng lên
- Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép: lượng dầu bơm vào đường ống liên tục, đường ống không thay đổi dẫn đến áp suất dầu tăng.
- Phải thay dầu bôi trơn vì dầu bẩn, hiệu quả sử dụng giảm nên cần thay.
- Phải thay dầu bôi trơn theo định kì tùy loại động cơ.
Dựa vào sơ đồ khối thể hiện nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn kiểu tuần hoàn cưỡng bức, Em hãy vẽ rõ đường đi của dầu bôi trơn trong các trường hợp làm việc của hệ thống bôi trơn? Yêu cầu chú thích rõ các trường hợp trên.
vì sao phải cho dầu bôi trơn đi tắt qua van khống chế đến đường dầu chính , khi nhiệt độ dầu còn thấp
Các bạn giúp mk vs nha
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế dầu là bao nhiu: ...
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế dầu là bao nhiu : ...
- Phạm vi đo của nhiệt kế dầu là : Từ... đến...
- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế dầu là: ...
Giup mk vs nha mấy bn
Nhiệt độ thấp nhất: -2 độ C
Nhiệt độ cao nhất: 102 độ C
Phạm vi là từ: từ -2 đến 102 độ C
Độ chia nhỏ nhất là: 0,1 độ C
Like cho mình nha bạn
Nhiệt độ thấp nhất: -2 độ C
Nhiệt độ cao nhất: 102 độ C
Phạm vi là từ: từ -2 đến 102 độ C
Độ chia nhỏ nhất là: 0,1 độ C
Ở hệ thống làm bôi trơn cưỡng bức, để giữ cho đầu bôi trơn có nhiệt độ không vượt quá qui định là nhờ vào van ?
Van khống chế lượng dầu qua két.
Dựa vào sơ đồ chưng cất dầu mỏ (tr. 127 SGK), hãy so sánh nhiệt độ sôi, khả năng bay hơi, phân tử khối của các chất có trong xăng với các chất có trong dầu hoả và các chất có trong dầu nhờn.
- Nhiệt độ sôi của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
- Khả năng bay hơi của các chất :
trong xăng > trong dầu hoả > trong dầu nhờn.
- Phân tử khối của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ đồng thực vật có thành phần giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(7) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở thể rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
Ý (1), (5), (6) đúng.
Ý (2) sai. Dầu mỡ bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon, dầu mỡ động vật có thành phần chính là chất béo.
Ý (3) sai. Dầu mỡ động thực vật không tan trong nước nên không thể rửa sạch
các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
Ý (4) sai. Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí bị ôi thiu.
Vì liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi O2 có trong không khí,
tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn.
Ý (7) sai. Triolein có chứa gốc hiđrocacbon không no nên là chất béo lỏng.
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:....
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
- Phạm vi đo của nhiệt kế:Từ...Đến...
- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
- ghi lại 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế :
- ghi lại 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu :
Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |
I.34oc
II.42oC
III. từ 35oc đến 42oc
IV.ĐCNN của nhiệt kế là 0,1oc
V.
1- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là 34 độ C
2- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 42 độ C
3- Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 34 độ C đến 42 độ C
4- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 1 phần 10 độ C
5- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37 độ C tức nhiệt độ trung bình của cơ thể.
VI.Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C
tick mik nha