0,24 đổi ra phân số là
Điện phân 100 ml dung dịch X gồm x mol AgNO3 và l,5x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây, khối lượng thanh catot tăng 19,36 gam. Khi thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,24 mol. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 1,0 M
B. 1,2 M
C. 2,1 M
D. 1,8 M
Điện phân dung dịch A chứa x mol CuSO4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1 lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x và y là
A. 0,15 và 0,57
B. 0,17 và 0,57
C. 0,15 và 1,0
D. 0,17 và 1,0
Chọn đáp án D
nKhí ở anot = 0,14 > 0,24/2 Þ Có tạo O2 với nO2 = 0,14 – 0,24/2 = 0,02
Tại t giây có ne = 0,12 x 2 + 0,02 x 4 = 0,32 Þ Tại 2t giây có ne = 0,32 x 2 = 0,64
Þ nO2 tại 2t giây = (0,64 - 0,12 x 2)/4 = 0,1 Þ nH2 = 0,37 - 0,12 - 0,1 = 0,15
Þ nCu tại 2t giây = 0,64/2 - 0,15 = 0,17 Þ x = 0,17 Þ nSO42- trong X = 0,17
BTNT.K Þ nK+ = 0,24; BTĐT trong X Þ nH+ = 0,17 x 2 - 0,24 = 0,1 Þ [H+] = 0,1M Þ pH = y = 1
Điện phân dung dịch A chứa x mol C u S O 4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x, y là
A. 0,15; 0,57
B. 0,17; 0,57
C. 0,15; 1
D. 0,17; 1
Đáp án D
Thời gian điện phân t:
n k h í = 3 , 136 22 , 4 = 0,14 mol
Anot:
Cl- → Cl2 +2e
0,24 0,12 0,24 mol
H2O → H+ + O2 + 4e
0,02 0,08 mol
ne trao đổi = 0,32 mol
ne trao đổi = I t F
=> thời gian 2t, ne trao đổi = 0,64 mol
thời gian điện phân 2t nkhí = 0,37 mol
khi đó anot :
Cl- → Cl2 + 2e
0,24 0,12 0,24 mol
H2O → H+ + O2 + 4e
0,1 0,4 mol
=> n H 2 = 0,37- 0,12 – 0,1 = 0,15 mol
catot:
Cu2+ +2e → Cu
x 2x x mol
H2O + 2e → 2OH- + H2
0,15 0,3 0,3 0,15 mol
2x+0,3 = 0,64
=> x = 0,17 mol
mặt khác
nH+ =0,1 mol ⇒ [H+] = 0,1
⇒ pH = 1
số dư trong phép chia 13,6 : 0,24 (nếu thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) là :
Số dư là: 0,18 vì:
( Như hình dưới, hơi mờ do chụp máy tính cou thông kảm)
#linh
Số dư trong phép chia 13,6:0,24 (nếu thương lấy hai chữ số ở phần thập phân) là
122 đổi ra phân số với đơn vị là mét
63 đổi ra phân số với đơn vị là mét
0,24% được viết thành phân số nào ?
\(0,24\%=0,0024=\dfrac{24}{10000}=\dfrac{3}{125}\)
\(\text{0,24}\%=0,0024=\dfrac{24}{10000}=\dfrac{3}{1250}\)
đổi 45mm ra dm đổi ra số thập phân và 780g đổi ra kg đổi ra số thập phân
45mm=45:100=0,45dm
780g=780:1000=0,78
h minh nha
5dm = bao nhiêu m đổi ra phân số
12cm = bao nhiêu m đổi ra phân số
45cm = bao nhiêu m đổi ra phân số
30 dm vuông = bao nhiêu m vuộng đổi ra phân số
5 dm = 5/10 m=1/2 m
12 cm = 12/100 m=3/25m
45 cm = 45/100 m=9/20 m
30 dm^2 = 30/100 m^2 = 3/10 m^2
\(5\)\(dm\) = \(\frac{5}{10}\) \(m\)
\(12\) \(cm\) = \(\frac{12}{100}\) \(m\)
\(45\) \(cm\) = \(\frac{45}{100}\) \(m\)
\(30\) \(dm^2\) = \(\frac{30}{100}\) \(m^2\)
~ Hok T ~
12 km 68 m = ....... km ( đổi ra số thập phân )
5286 m = ........ km ( đổi ra số thập phân )
9 dam2 9cm2 = ..........dam2 ( đổi ra số thập phân )
86 m2 25 cm2 = .............. m2 (đổi ra số thập phân )
12km68m=12,068m
5286m=5,286
9dam2 9cm2=9,000009dam2
86m2 25cm2=.86,0025m2