Hợp chất vô cơ Z có công thức XaHaCaOd trong đó về khối lượng: oxi chiếm 57,14%; cacbon chiếm 14,29%; hiđro chiếm 1,19%; còn lại là nguyên tố X chưa biết. Hãy cho biết công thức phân tử của Z.
Chất vô cơ Z có công thức XaHbCcOd. trong đó thành phần % về khối lượng oxi chiếm 57.14% cabon chiếm 14.29% và hidro chiếm 1.19% còn lại nguyên tố X chưa biết . Hãy xác định công thức hóa học của Z
Câu 4: (4,5đ) (1. Một hợp chất vô cơ có tổng số nguyên tử trong phần tử không quả 8, có
thành phần phần trăm về khối lượng là: 1,19% H; 14,29% C; 57,14% O và còn lại một
nguyên tố khác. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất trên.
2. Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp Al và Mg vào V ml dung dịch H2SO, 0,5M ( vừa đủ)
sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 ( đktc)
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
đầu.
b. Tính V.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua a gam Fe,O, nung nóng sau phản ứng thu
được 27,68 gam hỗn hợp chất rằn A gồm Fe và Fe;O3. Biết hiệu suất phản ứng khử là 90%.
Tính giá trị a.
1.Gọi nguyên tố cuối cùng là X
Đặt CTPt là HxCyOzXt
Ta có: x:y:z:t = 1,19/1:14,29/12:57,14/16:27,38/Mx=1:1:3:23/Mx
Vì x,y,z là những số nguyên nên Mx cũng phải là số nguyên
Mặt khác: x+y+z+t < 8 mà x+y+z=8 nên t=23/Mx<3
M>23/3=7,66 lấy M=23,t=1
Công thức của chất là NaHCO3
2.nH2=0,3mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có: 27x + 24y=6,3(1)
PT: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2x
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
Ta có:3/2x + y = 0,3(2)
Từ (1)(2) <=> x=0,1 mol y=0,15mol
%Al=2,7.100/6,3=42,85%
%Mg=100% - 42,85%=57,15%
b.Mình chưa được học nên mình chịu nhé :((
c.nH2=0,3mol
Vì H=90% nên số mol H2 phản ứng=0,3.0,9=0,27mol
PT:3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
0,27 0,09 0,18
Theo phương trình:nO bị khử = nH2=0,27mol
Theo phương trình:mFe=0,18.56=10,08g
mA=mFe + mFe2O3 dư=27,68g nên mFe2O3=27,68-10,08=17,6g
Mặt khác theo phương trình ta có:nFe2O3 phản ứng=0,09 mol nên
mFe2O3 phản ứng=0,09.160=14,4g
==> a = 14,4 + 17,6 = 32g
Chúc bạn học tốt nha :>
1.Gọi nguyên tố cuối cùng là X
Đặt CTPt là HxCyOzXt
Ta có: x:y:z:t = 1,19/1:14,29/12:57,14/16:27,38/Mx=1:1:3:23/Mx
Vì x,y,z là những số nguyên nên Mx cũng phải là số nguyên
Mặt khác: x+y+z+t < 8 mà x+y+z=8 nên t=23/Mx<3
M>23/3=7,66 lấy M=23,t=1
Công thức của chất là NaHCO3
2.nH2=0,3mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al và Mg
Ta có: 27x + 24y=6,3(1)
PT: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2x
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
Ta có:3/2x + y = 0,3(2)
Từ (1)(2) <=> x=0,1 mol y=0,15mol
%Al=2,7.100/6,3=42,85%
%Mg=100% - 42,85%=57,15%
b.Mình chưa được học nên mình chịu nhé :((
c.nH2=0,3mol
Vì H=90% nên số mol H2 phản ứng=0,3.0,9=0,27mol
PT:3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
0,27 0,09 0,18
Theo phương trình:nO bị khử = nH2=0,27mol
Theo phương trình:mFe=0,18.56=10,08g
mA=mFe + mFe2O3 dư=27,68g nên mFe2O3=27,68-10,08=17,6g
Mặt khác theo phương trình ta có:nFe2O3 phản ứng=0,09 mol nên
mFe2O3 phản ứng=0,09.160=14,4g
==> a = 14,4 + 17,6 = 32g
Chúc bạn học tốt nha :>
Câu 49: Một hợp chất của nguyên tố Z có hóa trị V với nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 56,34% về khối lượng
a/ Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố Z.
b/ Viết công thức hóa học và tính PTK của hợp chất.
Gọi CTHH là Z2O5
% O = 16.5 / ( MZ.2+16.5)= 56,34%
<=> MZ ∼ 31 đvc
=> Z là photpho (P)
=> CTHH là P2O5
M P2O5 = 31.2+16.5=142 đvc
Tính khối lượng oxi cần để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí X ở đktc với H=90%. Biết X là hợp chất gồm 2 ngtố và trong đó oxi chiếm 57,14% về khối lượng và cứ 1 lít khí X đktc nặng 1,25g
1 hợp chất của nguyên tố M với oxi trong đó nguyên tố oxi chiếm 27,59% về khối lượng .Xác định công thức phân tử hợp chất đó
Hợp chất hữu cơ A có công thức chung là CxHy trong đó nguyên tố hiđro chiếm 25% về khối lượng. Tìm công thức phân tử A
CTPT: CxHy
Có \(\%H=\dfrac{y}{12x+y}.100\%=25\%\)
=> y = 3x + 0,25y
=> \(0,75y=3x\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: CH4
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có CTPT là CxHyO2, trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng. X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol là 1:1. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án B
Các CTCT thoản mãn điều kiện là:
Chọn B
Hỗn hợp chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C6HyOz. Trong X, oxi chiếm 44,44% theo khối lượng. Cho X tác dụng với NaOH tạo ra muối Y và chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo ra chất hữu cơ Y1 là đồng phân của Z. Công thức của Z là
A. CH3COOH
B. CH3-CHO
C. HO-CH2-CH2-CHO
D. HO-CH2-CHO
Đáp án D
Do Y1 và Z là đồng phân nên Y và Z
có cùng số cacbon trong phân tử
X là este do phản ứng với NaOH
tạo muối và 1 chất hữu cơ.
Với điều kiện
Mà trong X chỉ chứa 1 loại nhóm
chức nên số nguyên tử Oxi phải
là số chẵn
Với z=4 => X có 2 chức este
+Nếu X tạo bởi axit 2 chức
và 2 ancol đơn chức:
Trong Y sẽ có 4 nguyên tử Oxi,
trong Z có 1 nguyên tử Oxi
Khi phản ứng với HCl tạo Y1
vẫn có 4 nguyên tử oxi
=>Y1 và Z không phải đồng phân
=> loại.
+Nếu X tạo bởi 2 axit đơn chức
và ancol 2 chức
Do số cacbon trong Y và Z bằng nhau
nên công thức Y là CH3COOH,
Z là C2H4(OH)2
Þ Công thức cấu tạo của X:
Hỗn hợp chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C6HyOz. Trong X, oxi chiếm 44,44% theo khối lượng. Cho X tác dụng với NaOH tạo ra muối Y và chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo ra chất hữu cơ Y1 là đồng phân của Z. Công thức của Z là
A. CH3COOH.
B. CH3-CHO.
C. HO-CH2-CH2-CHO.
D. HO-CH2-CHO.
Đáp án D
Do Y1 và Z là đồng phân nên Y và Z có cùng số cacbon trong phân tử
X là este do phản ứng với NaOH tạo muối và 1 chất hữu cơ.
Với điều kiện 36z>6.12
=> z>2
Mà trong X chỉ chứa 1 loại nhóm chức nên số nguyên tử Oxi phải là số chẵn
Với z=4 => X có 2 chức este
+Nếu X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức:
Trong Y sẽ có 4 nguyên tử Oxi, trong Z có 1 nguyên tử Oxi
Khi phản ứng với HCl, tạo Y1 vẫn có 4 nguyên tử oxi
=>Y1 và Z không phải đồng phân => loại.
+Nếu X tạo bởi 2 axit đơn chức và ancol 2 chức
Do số cacbon trong Y và Z bằng nhau nên công thức Y là CH3COOH, Z là C2H4(OH)2
⇒ Công thức cấu tạo của X: