tìm 2 số tự nhiên biết hiệu băng 84 ước chung lớn nhất là 28. các số đó trong khoảng từ 300 đến 400
tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 ước chung lớn nhất bằng 28 ,các số đó trong khoảng từ 300 đến 440
tìm hai số tự nhiên biết rằng: a)hiệu của chúng bằng 84,ƯCLN(ước chung lớn nhất) bằng 28.Các số đó trong khoảng từ 300 đến 440
b)hiệu của chúng bằng 48,ƯCLN(ước chung lớn nhất)bằng 15
a) Đặt hai số cần tìm là \(a,b\)\(300< a\le b< 400\).
\(ƯCLN\left(a,b\right)=28\)nên đặt \(a=28m,b=28n\)khi đó \(10< m\le n< 15,\left(m,n\right)=1\).
Ta có:
\(b-a=28n-28m=28\left(n-m\right)=84\Leftrightarrow n-m=3\)
Kết hợp với điều kiện suy ra \(\hept{\begin{cases}m=11\\n=14\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=308\\b=392\end{cases}}\).
b) Tương tự a).
1. ƯCLN của hai số tự nhiên bằng 16 ,số lớn bằng 96 .Tìm số bé?
2 . Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng 84 , ước chung lớn nhất bằng 28 , các số đó trong khoảng từ 300 đến 440
Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN bằng 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 400 .
Gọi hai số tự nhiên thỏa mãn đề bài theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
b ; a 300 ≤ b < a ≤ 400;
Ta có: a - b = 84 và ƯCLN(a,b) = 84
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=28\times c\\b=28\times d\end{matrix}\right.\) (c; d) = 1
28 \(\times\) c - 28 \(\times\) d = 84
28\(\times\)(c-d) = 84
c - d = 3 ⇒ d = c - 3
Mặt khác ta cũng có: 300 ≤ a ≤ 400 ⇒ 300 ≤ 28 \(\times\) c ≤ 400
⇒\(\dfrac{75}{7}\) ≤ c ≤ \(\dfrac{100}{7}\) ⇒ 10,7 ≤ c ≤ 14,2 vì c \(\in\) N nên c = 11; 12; 13
lập bảng ta có:
c | 11 | 12 | 13 |
d = c - 3 | 8 | 9 (loại) | 10 |
a = 28 \(\times\) c | 308 | 364 | |
b = 28 \(\times\) d | 224 | 280 |
Theo bảng trên ta có hai cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài là:
(224; 308) và (280; 364)
Đáp án: 392 và 308
Giải thích các bước giải:
Gọi 2 số phải tìm là a và b (giả sử )
Ta có suy ra với là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Lại có suy ra .
Theo đề bài ta có:
Mà và là 2 số nguyên tố cùng nhau nên và
Vậy và
Hiểu chưa ?
tìm 2 số tự nhiên , biết rằng hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng là 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 400
cho 2 số tự nhiên trong khoảng từ 200 đến 300 biết hiệu của chúng là 60 và ước chung lớn nhất là 20. tìm 2 số đó
Tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng là 84 và ƯCLN của chúng bằng 28, các số đó từ khoảng 300 đến 400.
Lời giải:
Gọi hai số cần tìm là $a$ và $b$. ĐK: $a,b\in\mathbb{N}, a>b$
Vì $ƯCLN(a,b)=28$ nên đặt $a=28x, b=28y$ với $x,y$ là số tự nhiên, $x,y$ nguyên tố
cùng nhau.
Theo bài ra ta có:
$a-b=84$
$\Rightarrow 28x-28y=84$
$\Rightarrow x-y=3$
Vì $300< a,b< 400\Rightarrow 300< 28x, 28y< 400\Rightarrow 10,7< x,y< 14,28$
Mà $x,y$ là số tự nhiên, $x-y=3$ nên $x=14, y=11$
$\Rightarrow a=14.28=392, b=11.28=308$
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng 84 ƯCLN=28.các số đó trong khoảng từ 300 đến 400
Các bạn giúp mk với
tìm hai số nguyên tố biết rằng hiệu của chúng bằng 84 ước chung lớn nhất của nó 28 và các số khoảng từ 300 đến 440
Gọi hai số đó là a,b (\(a,b\in N\))
Từ đề bài, ta có: ƯCLN(a,b)=28 =>a=28m,b=28n trong đó ƯCLN(m,n)=1;m,n lẻ => a-b=84 <=> 28m-28n=84 <=> m-n=3
Do 300<=b<a<=400 nên 11<=n<m<=15
Với m=15 thì n=12 (loại vì ƯCLN(m,n) khác 1
Với m=14 thì n=11 => a=392;b=308
ƯCLN (a, b) = 12 => a = 12m; b = 12n (m;n \(\in\)N* và m > n)
Do đó a - b = 28m - 28n = 28 . (m - n)
Mà 300 < b < a < 400 nên 11< n < m < 14
=> n = 12 và m = 13.
Do đó a = 28 . 13 = 364
b = 28 . 12 = 336
Vậy hai số đó là 364 và 336.