Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là từ .......... nghĩa
Từ " nặng " trong cụm từ '' ốm nặng '' và cụm '' việc nặng '' là các từ .... nghĩa
Từ đồng nghĩa???
THẾ Từ Đa Nghĩa đúng ko bạn???
là từ nhiều nghĩa k mk nha
bài 3: điền tư vào chỗ trống đê hoàn thành các câu dưới đây;
1.từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ...
2.nước lã mà vã nên hồ/tay không mà nổi ...mới ngoan
a. đồng âm.
2. cơ đồ
ngưng mà từ cuối cùng của câu 1 là nghĩa bn ạ
1.Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm từ "việc nặng" là các từ đồng âm.
2.Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
từ nặng trong hai câu mẹ em ốm nặng và bao gạo này tặng quá là đồng âm hay nhiều nghĩa hay đồng nghĩa
Nghĩa của từ
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Hãy tìm một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
2. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có nhiều cụm từ chỉ đặc điểm của sự vật như: nặng không thê tưởng tượng nỗi (miêu tả ngựa sắt và những vật dụng được rèn cho Gióng), cao to sửng sững (miêu tả Gióng).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
3. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chỉ kể) có nhiều cụm từ chỉ hoạt động của sự vật như: kéo đến ầm ầm (miêu tả quân sĩ của vua khi đến nhà Gióng), hì hục khiêng (miêu tả hành động của quân sĩ nhà vua khi mang ngựa, gươm, giáp và nón cho Gióng), nằm ngổn ngang (miêu tả xác của quân giặc), trói nghiền (miêu tả hành động của quân dân vua Hùng đối với quân giặc).
Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm.
Biện pháp tu từ
4. Trong truyện Thánh Gióng (Nguyễn Đồng Chi kể) có những cụm từ dùng biện pháp tu từ so sánh như: lớn như thổi (miêu tả Gióng), hét lên một tiếng như tiếng sấm (miêu tả tiếng hét của Gióng), phi như bay (miêu tả ngựa của Gióng), loang loáng như chớp giật (miêu tả lưỡi gươm của Gióng), khóc như ri (miêu tả tiếng kêu khóc của quân giặc). Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên.
Từ láy
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời. Cho biết quan hệ láy âm giữa các tiếng trong những từ láy tìm được.
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó:
Cá nhân: người (nói riêngLoài người: người (nói chung)2. Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
"không thể tưởng tượng nổi" thay bằng: không ai có thể "sừng sững" thay bằng: lừng lững3. Những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
"ầm ầm" thay bằng: rầm rầm "hì hục" thay bằng": khệ nệ"ngổn ngang" thay bằng: bề bồn"nghiến" thay bằng: chặt4. Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên:
Lớn như thổi: lớn rất nhanh, thay đổi một cách nhanh chóng.Hét lên như một tiếng sấm: âm thanh to vang như sấm.Phi như bay: Tốc độ nhanh đến chóng mặt, nhanh và xaLoang loáng như chớp giật: Bóng nhẵn, phản chiếu ánh sáng như tia chớpTác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh này: Đặc tả Thánh Gióng là một người anh hùng phi thường, khẳng định sức mạnh,, tầm vóc anh hùng.
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời:
La liệtNgổn ngangChọn các cụm từ trong khung để điền vào chỗ … cho phù hợp (một cụm từ có thể được điền ở hai chỗ …).
Cân nặng, lượng mỡ, chiều cao, tăng cân, gia đình, điều trị, chế độ ăn
- Béo phì ở trẻ em được định nghĩa là sự tăng quá mức của lượng mỡ dự trữ dẫn đến tăng cân bất thường, quá mức so với cân nặng của trẻ em.
- Béo phì có thể phòng ngừa và điều trị được, tuy nhiên kết quả phụ thuộc rất nhiều vào gia đình. Nguyên tắc điều trị béo phì là giảm tốc độ tăng cân, điều chỉnh chế độ ăn theo tuổi, tăng hoạt động thể lực, điều trị vẫn phải đảm bảo được sự tăng trưởng chiều cao của trẻ.
Oán nặng, thù sâu có phải 2 cụm động từ không
đây ko phải 2 cụm động từ
ko nha bn
Trong cụm từ và các tục ngữ (in đậm) dưới đây, biện pháp ẩn dụ được xây dựng trên cơ sở so sánh ngầm giữa những sự vật, sự việc nào?
a) Ru cho cái khuyết tròn đầy
Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau.
(Bình Nguyên)
b) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
(Tục ngữ)
c) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
(Tục ngữ)
a) Cái khuyết tròn đầy ẩn dụ cho em bé
b) Ăn quả ẩn dụ cho những người được hưởng may mắn hạnh phúc.
Kẻ trồng cây ẩn dụ cho những người đã nỗ lực cố gắng xây đắp hạnh phúc
c) Mực ẩn dụ cho những người, đối tượng có phẩm chất xấu/ Đèn ẩn dụ cho những người có phẩm chất tốt, đạo đức tốt.
Đen ẩn dụ cho sự thụt lùi, không phát triển/ Rạng ẩn dụ cho việc sẽ tỏa sáng, phát triển tốt
Tiếng hồ xa vọng, nặng tình nước non.
Giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao và tìm thêm một số ví dụ có từ nặng được dùng với nghĩa khác.
Tham khảo:
Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng chịch, nặng trĩu.Tham khảo:
Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng trịch, nặng trĩu.
Tham khảo!
-Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.
-Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng chịch, nặng trĩu.
Để có cụm từ Mẹ ốm với phông chữ Arial và cỡ chữ 14, bạn Lan cần thực hiện các việc dưới đây theo thứ tự nào?
Gõ cụm từ Mẹ ốm | |
Chọn phông chữ | |
Chọn cỡ chữ |
Hãy đánh số thứ tự thực hiện các việc cho đúng.
3 | Gõ cụm từ Mẹ ốm |
1 | Chọn phông chữ |
2 | Chọn cỡ chữ |