Trong một phép chia có dư số bị chia bằng 28 thương bằng 3. Tìm số chia và số dư
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số chia và số dư trong phép chiaMột phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số chia và số dư trong phép chia
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó ( 1 ) . Tìm số chia và số dư trong phép chia
Có 6366 : 397 = 16 ( dư 14 ) => 6366 : 16 = 397 ( dư 14 )
Vì 14 là số dư chẵn lớn nhất của phép chia trên ( thoả mãn điều kiện 1 )
Vậy số chia là 16 , số dư là 14
16,16 :3,8 có thương là 4,25 và số dư là
5) tìm số chia và số bị chia biết rằng :thương bằng 6 số dư bằng 3 ,tổng của số bị chia số chia và số dư bằng 195
6) tìm số chia và số bị chia biết rằng thương bằng 6số dư bằng 49 tổng của số bị chia số chia và dư bằng 595
7) trong một phép chia có số bị chia là 155 số dư bằng 12 tìm số chia và thương
Trong 1 phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia bằng 1304 ; thương bằng 28, biết số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể . Tìm số chia và số dư của phép chia đó
Theo đề bài , ta có 2 kết quả hợp lí là:
1 - 1304 – ( 46 x 28 ) = 16 ( 1304 là số bị chia, 46 là số chia , 28 là thương , 16 là số dư )
2 - 1304 – ( 45 x28 ) = 44 ( 1304 là số bị chia , 45 là số chia , 28 là thương, 44 là số dư ) Vì số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể nên trường hợp 2 là hợp lí nhất.
Đáp số : số chia : 45. Số dư : 44
Trong một phép chia có thương bằng 3, số dư bằng 3, tổng số bị chia, số chia và dư là 66. Tìm số bị chia và số chia,
Tổng của SBC và SC là :
66 - 3 = 63
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 1 = 4 ( phần )
4 lần SBC là :
66 - ( 3 + 3 ) = 60
SC là :
60 : 4 = 15
SBC là :
15 x 3 + 3 = 48
Vậy SBC cần tìm là : 48
Bài 1 : a, Tìm số chia và thương của phép chia có số bị chia bằng 236 và số dư bằng 15, số chia là số có 2 chữ số
b, Trong một phép chia , số bị chia bằng 98 , số dư bằng 3. Tìm số chia và thương.
Trong một phép chia 2 số tự nhiên ,biết số bị chia bằng 1304 thương là 28 ,biết số dư của phép chia này là số lớn nhất có thể . Tìm số chia và số dư của phép chia đó
Do số dư là số lớn nhất có thể nên nếu ta cộng thêm \(1\)vào số bị chia thì thương sẽ tăng thêm \(1\)đơn vị và trở thành phép chia hết.
Số chia là:
\(1305\div29=45\).
Số dư của phép chia đó là:
\(45-1=44\)
Trong một phép chia có dư, số bị chia bằng 24, thương bằng 3. Tìm số chia và số dư.
Gọi số chia là b, số dư là r, ta có: 24 = 3b + r với 0 < r < b
Từ r = 24 – 3b và r >0 suy ra 3b < 24 nên b = 8 (1)
Từ r = 24 – 3b và r < b suy ra 24 – 3b < b
Nên 24 < 4b, do đó b > 6 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 6 < b < 8
Do b là số tự nhiên suy ra b = 7. Do đó r = 24 – 3.7 = 3
Vậy số chia bằng 7, số dư bằng 3
Bài 1: Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 98. Biết rằng thương là 5 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 2: Trong phép chia số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.
Bài 3: Tìm số bị chia x biết số chia là 15, thương bằng 7 và số dư là lớn nhất.
Bài 4: Trong một phép chia có số bị chia là 155, số dư là 12. Tìm số chia và thương.
Các bn giúp mik với nhé. Thanks
Bài 1 :
Giả sử số bị chia là a , số chia là b , thương là c , số dư là r . Thay c = 5 và r = 8 , ta có :
a : b = 5 ( dư 8 )
=> Số bị chia gấp số chia 5 lần và 8 đơn vị
=> Số bị chia là : ( 98 - 8 ) : ( 5 + 1 ) . 5 + 8 = 83
=> Số chia là : 98 - 83 = 15
Bài 2 :
Theo đầu bài ta có :
86 : [ số chia ] = [ thương ] dư 9
và [ số chia ] > 9 ( vì số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia )
=> [ thương ] = ( 86 - 9 ) : [ số chia ] = 77 : [ số chia ]
=> 77 chia hết cho số chia , thêm điều kiện số chia > 9
Mà 77 chia hết cho các số 1 , 7 , 11 , 77 trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia = 11 , 77
=> Thương tương ứng là 7 , 1
Vậy có 2 phép chia :
86 : 11 = 7 ( dư 9 )
86 : 77 = 1 ( dư 9 )
=> Số chia : 11 ; 77 . Thương là : 7 ; 1
Bài 3 :
Ta có : x : 15 = 7 ( dư 14 ) ; ( số dư là 14 vì số dư là lớn nhất nhưng số dư không thể lớn hơn số chia vậy số dư là 14 )
=> x : 15 = 7 ( dư 4 )
=> x - 4 = 15 . 7
=> x - 4 = 105
=> x = 105 + 4
=> x = 109
=> Số chia = 109
Bài 4 :
Gọi số chia là b ; thương là a ( b > 12 vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia hay số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư )
=>155 : b = a ( dư 12 )
=> 155 = a . b + 12 => a . b = 155 - 12 = 143 = 11 . 13 = 13 . 11
Do b > 12 => b = 13 ; a = 11
Vậy số chia = 13 ; thương bằng 11 .
Cách giải : Trong một phép chia có thương bằng 6 và số dư bằng 3 . Biết tổng của số bị chia , số chia và số dư bằng 195 . Tìm số bị chia