Tìm các số a, b, c biết rằng:
9a = 5b + 4c
( a; b; c là các chư số khác nhau)
tìm các số tự nhiên a,b biết rằng a,b là các số nguyên tố cùng nhau và 5a+7b/6a+5b=29/28
tìm 1 stn có 4c/s . biết rằng số đó cộng với tổng các c/s của nó thì =1993
Tìm các số a,b,c biết a+b+c= 130 và 2a=3b=4c
2a=3b=>a/3=b/2=>a/6=b/4 (1)
3b=4c=>b/4=c/3 (2)
từ (1) và (2) => a/6=b/4=c/3
từ đó dùng tính chất dãy tỉ số = nhau là đc nha!
Tìm các số a, b, c biết 2a = 3b, 5b = 7c và 3a – 7b + 5c = -
30.
Tìm các số x, y, z biết x : y : z = 3 : 4 : 5 và 2𝑥^2 + 2𝑦^2 -
3𝑧^2 = -100.
\(2a=3b\Rightarrow\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2}\Rightarrow\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}\\ 5b=7c\Rightarrow\dfrac{b}{7}=\dfrac{c}{5}\Rightarrow\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}\\ \Rightarrow\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}\)
Áp dụng t/c dtsbn:
\(\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}=\dfrac{3a}{63}=\dfrac{7b}{98}=\dfrac{5c}{50}=\dfrac{3a-7b+5c}{63-98+50}=\dfrac{-30}{15}=-2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-42\\b=-28\\c=-20\end{matrix}\right.\)
\(x:y:z=3:4:5\Rightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\)
Đặt \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}=k\Rightarrow x=3k;y=4k;z=5k\)
\(2x^2+2y^2-3z^2=-100\\ \Rightarrow18k^2+32k^2-75k^2=-100\\ \Rightarrow-25k^2=-100\Rightarrow k^2=4\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=2\\k=-2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=6;y=8;z=10\\x=-6;y=-8;z=-10\end{matrix}\right.\)
\(2a=3b\text{⇒}a=\dfrac{3b}{2}\) , \(5b=7c\text{⇒}c=\dfrac{5c}{7}\)
\(3a-7b+5c\) \(=-30\)
⇔ \(3.\dfrac{3b}{2}-7b+5.\dfrac{5b}{7}=-30\)
⇔\(63b-98b+50b=-420\)
⇔\(b=-28\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}a=-42\\c=-20\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Ba phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\)các tử của chúng có tỉ lệ vs 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ vs 5;1;2.
Tìm 3 phân số đó
Bài 2: Tìm số tự nhiên n có hai chữ số biết rằng 2 số 2n+1 và 3n+1 đồng thời là số chính phương.
Bài 3: Tìm 3 số tự nhiên a;b;c biết \(\frac{3a\:-\:2b}{5}=\frac{2c\:\:-\:5a}{3}=\frac{5b\:-\:3c}{2}\)và a + b + c = -50
Gọi 3 phân số đó là \(\frac{a}{x},\frac{b}{y},\frac{c}{z}\)
Ta có các tử tỉ lệ với 3;4;5=>a:b:c=3:4:5=>\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)
Đặt \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=k\)
=>\(\hept{\begin{cases}a=3k\\b=4k\\c=5k\end{cases}}\)
Lại có các mẫu tỉ lệ với 5,1,2=>x:y:z=5:1:2=>\(\frac{x}{5}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}\)
Đặt \(\frac{x}{5}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}=h\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=5h\\y=h\\z=2h\end{cases}}\)
Ta có tổng 3 phân số là \(\frac{213}{70}\)
=> \(\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{3k}{5h}+\frac{4k}{h}+\frac{5k}{2h}=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{k}{h}.\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{k}{h}=\frac{3}{7}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{x}=\frac{9}{35}\\\frac{b}{y}=\frac{12}{7}\\\frac{c}{z}=\frac{15}{14}\end{cases}}\)
bài 3
Ta có \(\frac{3a-2b}{5}=\frac{2c-5a}{3}=\frac{5b-3c}{2}\)
= \(\frac{15a-10b}{25}=\frac{6c-15a}{9}=\frac{10b-6a}{4}\)
=\(\frac{15a-10b+6c-15a+10b-6a}{25+9+4}=0\)
=> \(\hept{\begin{cases}3a-2b=0\\2c-5a=0\\5b-3c=0\end{cases}\left(=\right)\hept{\begin{cases}3a=2b\\2c=5a\\5b=3c\end{cases}\left(=\right)\hept{\begin{cases}\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\\\frac{c}{5}=\frac{a}{2}\\\frac{b}{3}=\frac{c}{5}\end{cases}}}}\)
=> \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{2+3+5}=\frac{-50}{10}=-5\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=-10\\b=-15\\c=-25\end{cases}}\)
bài 2
Giải:
Gọi 2n+1=a2,3n+1=b2(a,b∈N,10≤n≤99)2n+1=a2,3n+1=b2(a,b∈N,10≤n≤99)
10≤n≤99⇒21≤2n+1≤19910≤n≤99⇒21≤2n+1≤199
⇒21≤a2≤199⇒21≤a2≤199
Mà 2n + 1 lẻ
⇒2n+1=a2∈{25;49;81;121;169}⇒2n+1=a2∈{25;49;81;121;169}
⇒n∈{12;24;40;60;84}⇒n∈{12;24;40;60;84}
⇒3n+1∈{37;73;121;181;253}⇒3n+1∈{37;73;121;181;253}
Mà 3n + 1 là số chính phương
⇒3n+1=121⇒n=40⇒3n+1=121⇒n=40
Vậy n = 40
Tìm các chữ số a , b , c biết rằng tổng a + b + c bằng tổng của bốn số chẵn liên tiếp và các chữ số a , b , c thoả mãn của hai phé trừ sau :
abc - cba = 99
bac - abc = 270
Giải : Xét phép trừ thứ nhất : Ở cột hàng trăm ta có a \(\ge\) c nên phép trừ ở hàng đơn vị và hàng chục có nhớ . Do đó ở cột hàng trăm :
a - c - 1 ( nhớ ) = 0 \(\Rightarrow\) c = a - 1 (1)
Xét phép trừ thứ hai : Ở cột hàng trăm ta có b > a nên phép trừ ở hàng chục có nhớ . Do đó ở cột hàng trăm :
b - a - 1 ( nhớ ) = 2 \(\Rightarrow\) a = b - 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : c = b - 4 (3)
Từ (2) và (3) suy ra :
a + b + c = ( b - 3 ) + b + ( b - 4 ) = 3b - 7 \(\le\) 20.
Số không quá 20 và là tổng của bốn số chẵn liên tiếp có thể bằng :
0 + 2 + 4 + 6 = 12 hoặc 2 + 4 + 6 + 8 = 20.
Trường hợp 3b - 7 = 12 cho 3b = 19 , loại .
Trường hợp 3b - 7 = 20 cho 3b = 27 nên b = 9.
Từ đó : a = 9 - 3 = 6 ; c = 9 - 4 = 5.
Ta được :
695 - 596 = 99
965 - 695 = 270
cho các số abc thỏa mãn : 2a=3b ; 5b = 4c và a+b+c = 30 . cm rằng giá trị của A = a+b2-c2+37 là một số nguyên tố
TÌM CÁC SỐ a,b,c BIẾT RẰNG
a/2=b/3=c/4 và a^2-b^2+2c^2
AI NHANH MÌNH TÍCK NÈ
cho mk hỏi a^2-b^2+2^2 bằng bao nhiêu vậy
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{a^2-b^2+2c^2}{4-9+32}=\frac{180}{27}=\frac{20}{3}\)
\(\Rightarrow\)\(a=\frac{20}{3}.2=\frac{40}{3}\)
\(\Rightarrow\)\(b=\frac{20}{3}.3=20\)
\(\Rightarrow\)\(c=\frac{20}{3}.4=\frac{80}{3}\)
Vậy bạn tự kết luận
1.Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và vào mẫu của phân số thì giá trị phân số đó không đổi.
2. Tìm 2 phân số tối giản. Biết hiệu của chúng là\(\frac{3}{196}\)và các tử tỉ lệ với 3; 5 và các mẫu tỉ lệ với 4; 7.
3. Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.