vì sao ô-xtrây-lia có mật độ dân số thấp nhất trong Va-nu-a-tu và Niu Di-len
Câu 11: Nước nào có mật độ dân số thấp nhất châu Đại Dương?
A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Ô-xtrây-li-a. C. Va-nua-tu. D. Niu Di-len.
Câu 12: Đâu là đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi:
A. Địa hình cao ở phía đông nam, trũng ở giữa, khí hậu nhiệt đới là chủ yếu…
B. Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa…
C. Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan; khí hậu gió mùa xích đạo…
D. Thực vật thay đổi từ Đông sang Tây theo sự thay đổi của lượng mưa: phía đông có rừng nhiệt đới, phía tây thực vật cần cổi, thưa thớt
Câu 13: Hậu quả nào không đúng với quá trình đô thị hóa ồ ạt ở châu Phi Là:
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế. B. Nảy sinh nhiều vấn đề an sinh, xã hội.
C. Tác động xấu đến môi trường D. Bổ sung nguồn lao động có chất lượng cao
Câu 14: Xuất khẩu nông sản, chiếm bao nhiêu phần trăm thu nhập ngoại tệ của các nước châu Phi?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 15: Châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu:
A. Chè, cà phê, cao su và điều. B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè, bông.
C. Cà phê, chè, điều, bông và cọ dầu. D. Ca cao, cà phê, cao su, tiêu, điều và chè.
Câu 16: Cây công nghiệp nhiệt đới trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá chủ yếu để:
A. Tiêu thụ trong nước B. Nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy
C. Xuất khẩu D. Sản xuất công nghiệp
Câu 17: Atlat là dãy núi trẻ duy nhất của châu Phi nằm ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Đông Phi
Câu 18: Mặt hàng xuất khẩu chính của các quốc đảo châu Đại Dương là
A. chế biến thực phẩm. B. nông sản, hải sản.
C. khoáng sản, hải sản, nông sản. D. nông sản và các sản phẩm từ chăn nuôi.
Câu 19: Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 20: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu.
Qua bảng số liệu dưới đây, nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương (năm 2001).
Tên nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|---|---|
Toàn châu Đại Dương | 8537 | 31 | 3,6 | 69 |
Pa-pua Niu Ghi-lê | 463 | 5 | 10,8 | 15 |
Ô-xtrây-li-a | 7741 | 19,4 | 2,5 | 85 |
Va-nu-a-tu | 12 | 0,2 | 16,6 | 21 |
Niu Di-len | 271 | 3,9 | 14,4 | 77 |
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
Câu 1. Quốc gia nào có diện tích lớn nhất Châu Đại Dương?
A. Ô-xtrây-li-a C. Pa-pua-Niu Ghi-nê
B. Niu Di-len D. Va-nu-a-tu
Câu 2. Địa hình được phủ một lớp băng dày khoảng 2000m là đặc điểm của châu lục nào?
A. Châu Đại Dương C. Châu Mĩ
B. Châu Nam Cực D. Châu Âu
Câu 3. Ở Châu Đại Dương hầu hết các trung tâm công nghiệp được phân bố ở đâu?
A. Sâu trong nội địa C. Ven biển
B. Khu vực phía Bắc D. Khu vực phía Đông
Câu 4. Ở Châu Đại Dương quốc gia nào có diện tích nhỏ nhất?
A. Ô- xtrây-li-a C. Pa-pua Niu Ghi-nê
B. Niu Di-len D. Va-nu-a-tu
Câu 5. Điều gì đang đe dọa cuộc sống của người dân ở Châu Đại Dương?
A. Bão nhiệt đới cùng với nạn ô nhiễm biển và mực nước biển dâng cao.
B. Mưa nhiều quanh năm.
C. Khí hậu phân hóa mạnh.
D. Có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống.
Câu 6. Ở các quốc gia của Châu Đại Dương ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ
Câu 7. Châu Nam Cực nằm ở:
A. vùng cực Bắc
B. vùng cực Nam
C. nằm giữa Thái Bình Dương rộng lớn
D. nằm ở giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
Câu 8. Vì sao Châu Nam Cực lại có khí hậu lạnh giá?
A. Do có độ ẩm không khí thấp, khí áp cao, là nơi có nhiều gió mạnh nhất thế giới.
B. Do bị thủng tầng ozon.
C. Do nằm gần các đại dương lớn.
D. Do địa hình có lớp băng dày.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng về sinh vật của Châu Nam Cực?
A. Trên lục địa Nam Cực, thực vật không tồn tại.
B. Trên các đảo và ven biển có chim cánh cụt, hải cẩu…
C. Cá voi xanh đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
D. Sinh vật rất phong phú đặc biệt là sinh vật trên biển.
Câu 10. Bờ biển Châu Âu bị cắt xẻ mạnh tạo thành
A. bán đảo C. đảo
B. quần đảo D. hồ
Câu 11. Các loại cây trồng có ở Châu Âu
A. Lúa mì, ngô, nho, cam, chanh, củ cải đường.
B. Lúa mì, cà phê, mía, dừa.
C. Lúa mì, ngô, đậu tương, chuối.
D. Lúa mì, cà phê, cao su, bông.
Câu 12. Trong nông nghiệp của Châu Âu có các vật nuôi là:
A. Lợn, bò, cừu. C. Bò, lợn.
B. Lợn, gà, dê. D. Bò, cừu.
Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số của Châu Âu ?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
B. Dân số chủ yếu là dân nhập cư.
C. Kết cấu dân số trẻ.
D. Dân cư phân bố không đều.
Câu 14. Các đô thị có trên 5 triệu dân ở Châu Âu là:
A. Luân Đôn, Pa-ri, Xanh Pê-Tec-Bua, Mat-Xcơ-Va .
B. Luân Đôn, Viên, Rô-ma, Bec-lin.
C. Luân Đôn, Bec-nơ, A-Ten, Ki-Ep.
D. Luân Đôn, Tu-Rin, Ma-Đrit, Pa-ri.
Câu 1. Quốc gia nào có diện tích lớn nhất Châu Đại Dương?
A. Ô-xtrây-li-a C. Pa-pua-Niu Ghi-nê
B. Niu Di-len D. Va-nu-a-tu
Câu 2. Địa hình được phủ một lớp băng dày khoảng 2000m là đặc điểm của châu lục nào?
A. Châu Đại Dương C. Châu Mĩ
B. Châu Nam Cực D. Châu Âu
Câu 3. Ở Châu Đại Dương hầu hết các trung tâm công nghiệp được phân bố ở đâu?
A. Sâu trong nội địa C. Ven biển
B. Khu vực phía Bắc D. Khu vực phía Đông
Câu 4. Ở Châu Đại Dương quốc gia nào có diện tích nhỏ nhất?
A. Ô- xtrây-li-a C. Pa-pua Niu Ghi-nê
B. Niu Di-len D. Va-nu-a-tu
Câu 5. Điều gì đang đe dọa cuộc sống của người dân ở Châu Đại Dương?
A. Bão nhiệt đới cùng với nạn ô nhiễm biển và mực nước biển dâng cao.
B. Mưa nhiều quanh năm.
C. Khí hậu phân hóa mạnh.
D. Có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống.
Câu 6. Ở các quốc gia của Châu Đại Dương ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ
Ô-xtrây-li-a là một trong những quốc gia có mật độ dân số thấp nhất thế giới, có những nét đặc sắc về lịch sử và văn hóa. Vậy dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a có những điểm gì nổi bật?
- Ô-xtrây-li-a có quy mô dân số không lớn, dân số tăng chủ yếu do người nhập cư.
- Có quy mô dân số không lớn, dân số tăng chủ yếu do người nhập cư.
Ở châu Đại Dương khí hậu ôn đới phân bố chủ yếu ở
A. quần đảo Niu Di-len và phía bắc Ô-xtrây-li-a.
B. quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a.
C. quần đảo Niu Di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. quần đảo Niu Di-len và chuỗi đảo Pô-li-nê-di.
Ở châu Đại Dương khí hậu ôn đới phân bố chủ yếu ở
A. quần đảo Niu Di-len và phía bắc Ô-xtrây-li-a.
B. quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a.
C. quần đảo Niu Di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. quần đảo Niu Di-len và chuỗi đảo Pô-li-nê-di.
Câu 1: Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương.
Câu 2: Tại sao đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
Tham khảo
Câu 1
- Ô-xtrây -li-a và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển hơn cả:
+ Tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế thấp, nhưng hai nước nổi tiếng về xuất khẩu các nông sản: lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu
+ Công nghiệp phát triển với co cấu ngành đa dạng.
+ Dịch vụ chiếm tỉ trong rất cao trong cơ cấu GDP.
- Các đảo đều là các nước đang phát triển. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu: khoáng sản, nông sản, hải sản, gỗ,…
Câu 2
Có chí tuyến Nam ( trở xuống phía Nam Bán Cầu là đới lạnh) chạy ngang qua lãnh thổ của lục địa Ô- xtrây –li –a , 1/3 diện tích lãnh thổ ở phía bắc đường chí tuyến Nam và phần còn lại kéo dài đến vĩ độ 390 nên đại bộ phận lãnh thổ lục địa nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , khó gây mưa . Phía đông lục địa lại có dãy Trường Sơn đâm sát biển chạy dài từ bắc xuống Nam , chắn gió biển thổi vào lục địa , gây mưa sườn đông Trường Sơn , nhưng hiệu ứng phơn làm cho lượng mưa phía sườn chắn gió giảm dần theo chiều từ đông sang tây làm cho khí hậu của phần lớn lục địa là khô hạn .
Nhớ là đang nói tới phần lớn lục địa Ô – xtrây – li – a , còn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh”
Có thể nói ngắn gọn là:
- Do ảnh hưởng của đường chí tuyến nam, khí hậu nóng và khô
- Phía đông ven biển là hệ thống núi cao, ngăn ảnh hưởng của biển
- Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a chảy sát bờ
tham khảo
2.
Phần lớn lục địa Ô - xtrây - li -a có khí hậu khô hạn là vì:
+ Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên phần lớn lãnh thổ Ô - xtrây - li - a nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , không khí ổn định khó gây mưa.
+ Phía đông có dãy trường sơn chạy sát biển từ bắc xuống nam , chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Ô - xtrây - li - a gây mưa nhiều ở sườn núi phía biển , sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bị khô hạn.
+ Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô - xtrây - li - a làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít.
Mật độ dân cư thấp nhất ở Ô-xtrây-li-a chính là vùng:
A. Dải đồng bằng Đông Nam.
B. Ven biển A-ra-phu-ra.
C. Vùng Tây Nam.
D. Vùng nội địa mênh mông.
Quan sát hình 20.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định khu vực có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất.
- Kể tên một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a. Cho biết các đô thị thường tập trung tại khu vực nào.
- Mật độ dân số ở Ô-xtrây-li-a:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất: bang Vich-to-ri-a với trên 25 người/km2.
+ Vùng có mật độ dân số thấp nhất: vùng lãnh thổ phía bắc với dưới 1 người/km2.
- Một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a: A-đê-lai, Men-bơn, Gi-lông, Hô-bát, Can-be-ra, Xit-ni, Niu Cát-xơn, Brix-bên,…
=> Các đô thị thường tập trung tại khu vực phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a (bang Vic-to-ri-a và bang Niu Xao Uây).
vì sao phần lớn dân cư tập trung đông ở phía đông và đông nam ô-xtray-li-a, phía bắc niu-di-len, pa-pua-niu-ghi-nê?