Tìm n \(\in\) N* để n1988 + n1987 + 1 là số nguyên tố.
Tìm n\(\in\)N để (n+3)(n+1) là số nguyên tố
Nếu n+1 > 1 thì (n+3)(n+1) có > 2 ước là 1;(n+3)(n+1);(n+3);(n+1)
=>n+1\(\le\)1
để n \(\in\)N thì n+1>0 nên n+1=1 => n=0
tìm số nguyên tố để
a)(n+3).(n+1)là số nguyên tố
b)(n+3).(n-1) là số nguyên tố
Tìm n \(\in\) N sao để:
a) \(n^4\) + 4 là số nguyên tố b) \(n^{2003}+n^{2002}\) + 1 là số nguyên tố
1.Tìm n thuộc n để (n+3)(n+1) là số nguyên tố
2.Tìm p để p+2 và p+94 là số nguyên tố
ta có (n+3)(n+1) là số nguyên tố \(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n+3=1\\n+1=1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n=1-3\\n=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}n=-2\\n=0\end{cases}}}\)
Mà \(n\in N\)
\(\Rightarrow\)n=0
1.Tìm số nguyên n sao cho n^2+3 là số chính phương
2.Tìm số tự nhiên n để n^2+3n+2 là số nguyên tố
3.Tìm số nguyên tố p để p+1 là số chính phương
a) Tìm số nguyên dương n để 4n +4 là số nguyên tố
b) Tìm số nguyên dương n để n3 - n2 +n - 1 là số nguyên tố
c) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất n để n4 + (n+1)4 là hợp số
tìm \(n\in N^{\cdot}\)để:
a) \(a^4+4\)là số nguyên tố
b) \(n^{2002}+1\)là số nguyên tố
Tìm n \(\in\)N để n + 1 và 7n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là ước chung của n + 1 và 7n + 4
Ta có : \(\hept{\begin{cases}n+1⋮d\\7n+4⋮d\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}7.\left(n+1\right)⋮d\\7n+4⋮d\end{cases}}\)=> 7.(n+ 1 ) - ( 7n + 4 ) \(⋮d\)
7n + 7 - 7n - 4 \(⋮d\)
3 \(⋮d\)=> d \(\inƯ\left(3\right)=\left\{1;3\right\}\)
Vậy để n + 1 và 7n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau thì d ={ 1;3 }
tìm \(n\in N\)để \(n^5+n^4+1\)là số nguyên tố
Tôi vẫn chưa nghĩ ra và cũng đang dặt câu hỏi đây
Tìm n \(\in\) N để các số sau đều là số nguyên tố:
n + 1, n + 3, n + 7, n + 9, n + 13, n + 15
bn thử xem số nguyên tố nào chia hết cho những số trên rồi mk làm tiếp cho