Trong 348,256, trong đó chữ số là ở nơi hàng chục?
Trả lời:
Câu hỏi 2:
Trong 348,256, trong đó chữ số là ở chỗ phần mười?
Trả lời:
Câu hỏi 3:
Trong 348,256, trong đó chữ số là ở nơi trăm?
Trả lời:
Câu hỏi 4:
Tìm giá trị của m. Viết câu trả lời của bạn như là một số thập phân trong các hình thức đơn giản trả lời:
Câu hỏi 5:
Điền số còn thiếu để hoàn tất mô hình trả lời:
Câu hỏi 6:
Điền vào chỗ trống với số lượng chính xác m =
cm
Câu hỏi 7:
Điền vào chỗ trống với số lượng chính xác kg =
g
Câu hỏi 8:
Nếu p và q là các số tự nhiên liên tiếp và 9,062 <p + q <12,998 rồi =
Câu hỏi 9:
Nếu a và b là các số tự nhiên liên tiếp và một <11,04 <b thì b + 5 =
Điền vào chỗ trống với các dấu hiệu thích hợp (>; =; <)
Câu hỏi 10:
So sánh: 0.3 0,300
Câu 1 là 4
2)5
3)3
8) 5+6
9)11 và 12
10) =
Câu 15. Kể tên các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất ?
Câu 16. Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất?
Câu 17. Ở khu vực giờ gốc (GMT) là 11 giờ. Hỏi Pê-ru (múi giờ -5), Xu Đăng (múi giờ +2) lúc đó là mấy giờ?
Câu 18. Kể tên các dạng địa hình chính trên Trái Đất? Cho biết nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình nào?
15. TĐ được cấu tạo bởi 7 mảng lớn:
- Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
- Âu - Á.
- Thái Bình Dương.
- Bắc Mỹ.
- Nam Mỹ.
- Nam Cực.
- Phi.
16. Trái Đất có dạng hình cầu, có bán kính xích đạo là 6 378km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2. Nhờ có kích thước và khối lượng đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ bảo vệ mình.
Thầy giáo có 10 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có 6 câu đại số và 4 câu hình học. Thầy gọi bạn Nam lên bảng trả bài bằng cách chọn lấy ngẫu nhiên 3 câu trong 10 câu hỏi trên để trả lời. Hỏi xác suất bạn Nam chọn ít nhất có một câu hình học là bằng bao nhiêu?
A. 5 6
B. 1 30
C. 1 6
D. 29 30
Trong 1 đề thi học sinh giỏi thành phố có 3 câu hỏi thuộc 3 lĩnh vực: Đại số, số học và hình học. Trong số 60 học sinh dự thi có: 50 học sinh làm được câu hỏi số học, 40 học sinh làm được câu hỏi đại số, 30 học sinh làm được câu hỏi hình học. Ngoài ra số học sinh làm được ít nhất 1 trong 2 câu số học và đại số là 55, số học sinh làm được ít nhất 1 trong 2 câu số học và hình học là 55, số học sinh làm được cả 2 câu đại số và hình học là 50. Biết rằng có 15 học sinh giải được cả 3 câu. Hỏi có bao nhiêu học sinh không làm được câu nào?
Mọi người giải ra cho mình nha! Ai làm được mình sẽ tích thật nhiều cho người đó!!
Câu hỏi 2: Hãy liệt kê các hình biểu diễn và các chi tiết được lắp với nhau trong bản vẽ lắp bu lông, đai ốc ở Hình 3.3.
- Hình biểu diễn: hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
- Các chi tiết được lắp với nhau:
+ Bu lông M20
+ Chi tiết ghép 1
+ Chi tiết ghép 2
+ Vòng đệm
+ Đai ốc M20
Câu hỏi 1:
Một lớp học dài 6.5 mét và rộng 4,2 mét. Diện tích của nó là gì?
Trả lời: Diện tích của nó là
(Viết câu trả lời của bạn bằng số thập phân ở dạng đơn giản)
Câu hỏi 2:
khối lượng của khối dưới đây là gì biết nó có cạnh là 4m? Trả lời: khối lượng của nó là
Câu hỏi 3:
Các tỷ lệ hai con số là 1,4 và số tiền của họ là 36. Số lượng nhỏ hơn là
Câu hỏi 4:
Diện tích hình thang dưới đây là biết hai cạnh là 7 và 5 cm còn chiều cao là 3cm
Câu hỏi 5:
Một chiếc xe di chuyển với tốc độ không đổi trong 5 giờ, bao gồm một khoảng cách tổng cộng 301km. Làm thế nào đến nay đã làm cho việc đi xe trong một giờ?
(Viết câu trả lời của bạn bằng số thập phân ở dạng đơn giản)
trả lời:
Câu hỏi 6:
Tính: 23,76 + 18,52 + 16,24 + 41,48 =
Câu hỏi 7:
Giá trị của m là
Câu hỏi 8:
Diện tích của hình thang dưới đây là 100 m2 và 2 cạnh là 6 và 4 m. Tìm chiều cao
Câu hỏi 9:
có 2 hình vuông.Hình to có cạnh là 6cm còn hình bé có cạnh là 4cm
cm
Câu hỏi 10:
Tính toán: 3 + 7 + 11 + ... + 83 =
Một ngân hàng đề thi có 50 câu hỏi khác nhau, trong đó có 40% câu hỏi ở mức độ nhận biết, 20% câu hỏi ở mức độ thông hiểu, 30% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao. Xây dựng 1 đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu hỏi khác nhau từ ngân hàng đề thi đó bằng cách xếp ngẫu nhiên các câu hỏi. Tính xác suất để xây dựng được 1 đề thi mà các câu hỏi được xếp theo mức độ khó tăng dần: nhận biết-thông hiểu-vận dụng-vận dụng cao. (chọn giá trị gần đúng nhất)
A. 4 , 56 . 10 - 26
B. 5 , 56 . 10 - 29
C. 5 , 56 . 10 - 26
D. 4 , 56 . 10 - 29
Đáp án A
Số cách sắp xếp 50 câu cho một đề thi là 50!
Số cách chọn 20 câu nhận biết để xếp chúng vào đầu tiên là: 20!
Số cách chọn 10 câu thông hiểu để xếp chúng vào vị trí thứ hai là 10!
Số cách chọn 15 câu vận dụng để xếp chúng vào vị trí thứ ba là 15!
Số cách chọn 5 câu vận dụng cao xếp chúng vào vị trí cuối cùng là 5!
Xác suất cần tìm được tính bằng: P = 20 ! 10 ! 15 ! 5 ! 50 ! = 4 , 56 . 10 - 26
Chọn phương án A
Một ngân hàng đề thi có 50 câu hỏi khác nhau, trong đó có 40% câu hỏi ở mức độ nhận biết, 20% câu hỏi ở mức độ thông hiểu, 30% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao. Xây dựng 1 đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu hỏi khác nhau từ ngân hàng đề thi đó bằng cách xếp ngẫu nhiên các câu hỏi. Tính xác suất để xây dựng được 1 đề thi mà các câu hỏi được xếp theo mức độ khó tăng dần: nhận biết-thông hiểu-vận dụng-vận dụng cao. (chọn giá trị gần đúng nhất)
A. 4,56.10-26
B. 5,46.10-29
C. 5,46.10-26
D. 4,56.10-29
Đáp án A
Số cách sắp xếp 50 câu cho một đề thi là 50!
Số cách chọn 20 câu nhận biết để xếp chúng vào đầu tiên là: 20!
Số cách chọn 10 câu thông hiểu để xếp chúng vào vị trí thứ hai là 10!
Số cách chọn 15 câu vận dụng để xếp chúng vào vị trí thứ ba là 15!
Số cách chọn 5 câu vận dụng cao xếp chúng vào vị trí cuối cùng là 5!
=> Xác suất cần tìm được tính bằng: P = 20 ! . 10 ! . 15 ! . 5 ! 50 ! = 4,56.10-26
=> Chọn phương án A.
Câu hỏi 1:
Trong 348,256, trong đó chữ số là ở nơi hàng trăm?
Trả lời:
Câu hỏi 2:
Viết 47/100 như một số thập phân trong các hình thức đơn giản
trả lời:
Câu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống với số lượng chính xác thập phân m = 7/10 = m
(Viết câu trả lời của bạn bằng số thập phân ở dạng đơn giản)
Câu hỏi 4:
Điền vào chỗ trống với số lượng chính xác m =
cm
Câu hỏi 5:
Tìm giá trị của p. Viết câu trả lời của bạn như là một số thập phân trong các hình thức đơn giản trả lời:
Câu hỏi 6: