Đơn vị tiền tệ của Campuchia là gì
USD
Riel
Kip laotien
Yen
Tỉ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ của quốc gia này với tiền tệ của quốc gia khác trong từng thời điểm nhất định, là muốn nói tới chức năng nào của tiền tệ?
A. Lưu thông.
B. Thanh toán.
C. Cất trữ.
D. Tiền tệ thế giới
Tỉ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ của quốc gia này với tiền tệ của quốc gia khác trong từng thời điểm nhất định, là muốn nói tới chức năng nào của tiền tệ
A. Lưu thông
B. Thanh toán
C. Cất trữ
D. Tiền tệ thế giới
Kyat là đơn vị tiền tệ của nước nào sau đây
A Myanmar
B Lào
C Thái Lan
D Myanmar
Giả sử vào cuối năm thì một đơn vị tiền tệ mất 10% giá trị so với đầu năm. Tìm số nguyên dương nhỏ nhât sao cho sau n năm, đơn vị tiền tệ sẽ mất đi ít nhât 90% giá trị của nó?
A. 22
B. 18
C. 20
D. 16
2. Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do you know?
(Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn còn biết những đơn vị tiền tệ nào khác nữa?)
Numbers and currencies
$500 = five hundred dollars
(năm trăm đô la)
€3,500 = three thousand five hundred / three and a half thousand euros
(ba nghìn năm trăm ơ rô)
500,000đ = five hundred thousand Vietnamese đong
(năm trăm nghìn đồng)
£1 million = a million pounds
(một triệu bảng Anh)
3.5 billion = three point five / three and a half billion yen
(ba triệu rưỡi yên Nhật)
China Renminbi - CN ¥
Thai Baht – ฿.
Nhận định nào sau đây không đúng về sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ – rô) là đơn vị tiền tệ chính thức trong giao dịch, thanh toán?
A. Tất cả các nước thành viên EU đều sử dụng đồng tiền chung Ơ – rô.
B. Năm 2014, có 13 nước thành viên sử dụng đồng tiền chung Ơ – rô.
C. Năm 2018, đã có 19 nước thành viên sử dụng đồng tiền chung Ơ – rô.
D. Một số nước không thuộc EU đã chọn Ơ – rô làm tiền tệ chính thức.
Đáp án A.
Giải thích: Trong việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ – rô):
- Trong số 27 thành viên, đến năm 2014 có 13 nước thành viên sử dụng đồng tiền Ơ-rô và đến năm 2018 thì đã lên thành 19 nước sử dụng đồng tiền chung (Ơ – rô).
- Còn lại 8 nước thành viên chưa tham gia (Ví dụ: Đan Mạch, Thủy Điển,...).
- Một số nước không thuộc EU cũng đã tự quyết định chọn Ơ – rô làm tiền tệ chính thức (Andorra, Kosovo,...).
Nhận định nào sau đây không đúng về số nước coi đồng tiền chung châu Âu (Ơ –rô) là đơn vị tiền tệ chính thức trong giao dịch, thanh toán?
A. Tất cả các nước thành viên đều sử dụng đồng tiền chung Ơ –rô.
B. Vẫn còn 8 nước thành viên chưa tham gia.
C. Hiện đã có 19 nước thành viên tham gia.
D. Một số nước không thuộc EU cũng đã tự quyết đinh chọn Ơ – rô làm tiền tệ chính thức.
Đáp án A
Trong việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ – rô):
- Trong số 27 thành viên, đã có 19 nước sử dụng đồng tiền chung (Ơ – rô).
- Còn lại 8 nước thành viên chưa tham gia (Ví dụ: Đan Mạch, Thụy Điển,..)
=> Như vậy, nhận xét A: Tất cả các nước thành việ đều sử dụng đồng Ơ – rô là không đúng.
- Một số nước không thuộc EU cũng đã tự quyết định chọn Ơ – rô làm tiền tệ chính thức (Andorra, Kosovo...)
Trong kinh tế vĩ mô (macroeconomics), lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước khác thì lạm phát là sự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so với các loại tiền tệ của quốc gia khác. Theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế sử dụng loại tiền tệ đó. Phạm vi ảnh hưởng của hai thành phần này vẫn là một vấn đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô. Ngược lại với lạm phát là giảm phát. Một chỉ số giảm phát bằng 0 hay một chỉ số dương nhỏ thì được người ta gọi là sự "ổn định giá cả". Giả sử tỉ lệ lạm phát của Trung Quốc trong năm 2016 dự báo vào khoáng 2,5% và tỉ lệ này không thay đổi trong 10 năm tiếp theo. Hỏi nếu năm 2016 giá xăng là 10000 NDT/ lít thì năm 2025 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền một lít? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 12488 NDT/lít.
B. 12480 NDT/lít.
C. 12490 NDT/lít.
D. 12489 NDT/lít.
Đáp án D
Tỉ lệ lạm phát của Trung Quốc trông năm 2016 là 2,5% có nghĩa là: Cứ sau 1 năm, giá sản phẩm B sẽ tăng thêm 5% so với giá của sản phẩm đó ở năm trước.
Nếu giá xăng năm 2016 là 10000 NDT/lít thì giá xăng năm 2017 sẽ tăng thêm 10000.2,5% = 250 NDT/lít. Khi đó giá xăng năm 2017 là 10000 + 250 = 10250 NDT/lít.
Để tính xăng năm 2025, ta áp dụng công thức tính lãi kép T n = T 0 1 + r n với T 0 = 10000 ; r = 2 , 5 % ; n = 2025 − 2016 = 9 .
Vậy giá xăng năm 2025 là P 9 = 10000 1 + 2 , 5 % 9 ≈ 12489 NDT/lít
Trong kinh tế vĩ mô (macroeconomics), lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước khác thì lạm phát là sự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so với các loại tiền tệ của quốc gia khác. Theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế sử dụng loại tiền tệ đó. Phạm vi ảnh hưởng của hai thành phần này vẫn là một vấn đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô. Ngược lại với lạm phát là giảm phát. Một chỉ số giảm phát bằng 0 hay một chỉ số dương nhỏ thì được người ta gọi là sự "ổn định giá cả". Giả sử tỉ lệ lạm phát của Trung Quốc trong năm 2016 dự báo vào khoáng 2,5% và tỉ lệ này không thay đổi trong 10 năm tiếp theo. Hỏi nếu năm 2016 giá xăng là 10000 NDT/ lít thì năm 2025 giá tiền xăng là bao nhiêu tiền một lít? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 12488 NDT/lít
B. 12480 NDT/lít.
C. 12490 NDT/lít
D. 12489 NDT/lít
Đáp án D
Tỉ lệ lạm phát của Trung Quốc trông năm 2016 là 2,5% có nghĩa là: Cứ sau 1 năm, giá sản phẩm B sẽ tăng thêm 5% so với giá của sản phẩm đó ở năm trước.
Nếu giá xăng năm 2016 là 10000 NDT/lít thì giá xăng năm 2017 sẽ tăng thêm 10000.2,5% = 250 NDT/lít. Khi đó giá xăng năm 2017 là 10000 + 250 = 10250 NDT/lít.
Để tính xăng năm 2025, ta áp dụng công thức tính lãi kép T n = T 0 1 + r n với T 0 = 10000 ; r = 2,5 % ; n = 2025 − 2016 = 9 .
Vậy giá xăng năm 2025 là P 9 = 10000 1 + 2,5 % 9 ≈ 12489 NDT/lít.