Bằng phương pháp hóa học, nhận biết a)HF, Hcl, HBr, HI, NaNo3 b)HCL, HBr, KOH KCL
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các chất sau: HCl, HBr, HF, NaCl, Na2SO4
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
- Cho các chất tác dụng với dd BaCl2 dư:
+ Không hiện tượng: HCl, HBr, HF, NaCl (1)
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3 dư:
+ Không hiện tượng: NaCl, HF (2)
+ Kết tủa trắng: HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Kết tủa vàng nhạt: HBr
\(AgNO_3+HBr\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
+ Kết tủa vàng: HI
\(AgNO_3+HI\rightarrow AgI\downarrow+HNO_3\)
- Cho các chất ở (2) tác dụng với SiO2:
+ Chất rắn tan: HF
\(SiO_2+4HF\rightarrow SiF_4+2H_2O\)
+ Chất rắn không tan: NaCl
Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu sau:
a) HF, HI, HCl, HNO3
b) HNO3, NaCl, HCl, KBr
c) Ba(OH)2, HBr, CaF2, HF
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các hoá chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KCl, KBr, KOH, HCl, HBr
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, hòa tan các chất vào nước
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, HBr (1)
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: KCl, KBr (2)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng: HCl
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: HBr
\(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: KBr
\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)
Bằng phương pháp hoá học ,hãy phân biệt các lọ đựng các axit sau: a) HCl, H2SO4, HNO3 b) HCl, HBr, HI, HF
Bằng phương pháp hoá học ,hãy phân biệt các lọ đựng các axit sau:
a) HCl, H2SO4, HNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử
+ Chất nào xuất hiện kết tủa : H2SO4
BaCl2 + H2SO4 -------> BaSO4 + 2HCl
2 chất còn lại không phản ứng, cho tiếp dung dịch AgNO3 vào 2 chất trên
+ Chất nào xuất hiện kết tủa : HCl
AgNO3 + HCl ----> AgCl + HNO3
+ Còn lại không phản ứng là HNO3
b) HCl, HBr, HI, HF
Cho dd AgNO3 vào các mẫu thử ta có:
+ Không phản ứng => axit là HF
+ AgCl kết tủa trắng=> axit là HCl
AgNO3 + HCl ----> AgCl + HNO3
+ AgBr kết tủa vàng nhạt=> axit là HBr
AgNO3 + HBr ----> AgBr + HNO3
+ AgI kết tủa vàng đậm => axit là HI
AgNO3 + HI ----> AgI + HNO3
Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit ?
A. HI > HBr > HCL > HF B. HF > HCL > HBr > HI.
C. HCL > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: a)HCL, HBr, HNO3, NaOH
- Dùng quỳ tím:
+) Hoá xanh -> dd NaOH
+) Hoá đỏ: còn lại
- Dùng dd AgNO3:
+) Kết tủa vàng nhạt AgBr -> dd HBr
+) Kết tủa trắng AgCl -> dd HCl
+) Không hiện tượng: dd HNO3
PTHH: AgNO3 + HBr -> AgBr + HNO3
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Dãy aixt nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứu tự tính axit giảm dần:
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HBr, HI, HF, HCl.
C. HI, HBr, HCl, HF.
D. HF, HCl, HBr, HI.
Qqq qjjwwkldnhcuknocZcz nf
bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất:
1. KOH, HCl, NaNO3, NaCl
2. NaOH, K2SO4, KCl, KNO3
1) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : NaNO3 , NaCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiên kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
2) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa xanh : NaOH
+ không đổi màu : K2SO4 , KCl , KNO3 (nhóm 1)
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 1 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : K2SO4
Pt : \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
Không hiện tượng : KCl , KNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : KCl
Pt : \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Còn lại : KNO3
Chúc bạn học tốt
Bài 1: Dãy aixt nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứu tự tính axit giảm dần:
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HBr, HI, HF, HCl.
C. HI, HBr, HCl, HF.
D. HF, HCl, HBr, HI.
dãy axit được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần :
a) HCl, HBr , HI , HF
chọn C vì tính khử (hay tính axit) ngược với tính OXH.
tức F2 > Cl2 > Br2 > I2 thì HF < HCl < HBr < HI hay HI > HBr > HCl > HF.