đặt câu với mỗi từ sau : xanh ngắt , xanh thắm , xanh rì , xanh biếc , xanh non
Đặt câu với các từ:xanh biếc,xanh lét,xanh rờn, xanh thẫm, xanh ngắt, xanh rì , xanh tươi.Câu mở rông ý có hình ảnh
Câu mở rộng
- Lá cây xanh biếc như những tà áo của người phụ nữ xưa phất phơ đâu đây
- Ngọn lửa xanh lét mang đậm niềm kiêu hãnh, hùng mạnh
- Ruộng lúa xanh rờn sáng rực lên một thứ khiến cho người ta cảm thấy thích thú, vui tươi hơn cả
- Lá sen xanh thẫm ẩn mình trong làn nước đầy bùn nhưng nó vẫn toát lên được vẻ đẹp thanh cao, giản dị vốn có
- Trời thu xanh ngắt, bao la, rộng lớn như một dải ngân hà tươi đẹp, kì vĩ
- Cỏ mọc xanh rì, lốm đốm vài bông hoa dại trắng tinh
- Cây cối xung quanh khu vườn của ông em đều rất xanh tốt, luôn khoác lên mình một bộ quần áo tuyệt đẹp vào mỗi buổi sáng sớm.
phận biệt sắc thái nghĩ của những từ đồng nghĩ (được nghiêng )trong thơ sau :
a) trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
b) tháng 8 mùa thu xanh thắm
c) một vùng mọc cỏ xanh rì
d)nhớ từ sóng hạ long xanh biếc
e)suối dài xanh mướp nương khô
các giúp mình với mình ko hiểu bài này
Tham khảo:
a) xanh ngắt : Xanh thuần một màu trên diện rộng
b) xanh thắm : Xanh tươi một cách đằm thắm.
c) xanh rì : Xanh đậm như màu cỏ cây rậm rạp
d) xanh biếc : Xanh lam đậm và tươi ánh lên
cho các từ:xanh lét,xanh rờn,xanh thẫm,xanh ngắt,xanh rì,xanh tươi
đặt câu với các từ đã cho ở trên .câu mở rộng ý có hình ảnh
—Nghe xong chuyện, mặt này anh ta xanh lét, đầu chảy đầy mồ hôi
—Đồng ruộng xanh rờn như một cái thảm trải dài đến tận chân trời
— Bãi cỏ xanh thẫm còn ướt đẫm nước sương buổi sớm
—Bầu trời xanh ngắt, trong veo
—Hàng cây xanh rì bị gió thổi ngả nghiêng như đang rì rào trò chuyện
—Vườn rau nhà bà em rất xanh tươi và tươi tốt
đặt câu có từ : đỏ tươi ,đỏ thắm,xanh ngắt,xanh mát
hoa hồng đỏ tươi
hoa lộc vừng đỏ thắm
bầu trời xanh mát
nước biển xanh ngắt
đôi môi của mẹ đỏ tươi.
cánh hoa hồng đỏ thắm.
đồng quê xanh thắm.
cây cối xanh mát.
Lá cờ đỏ tươi bay phấp phới
Hàng râm bụt nở hoa đỏ thắm
Trời thu xanh ngắt, bao la, rộng lớn
Tán cây phủ xanh mát một khoảng sân trường
cho các từu sau:xanh lét,xanh thẫm,xanh ngắt,xanh rì,xanh tươi
đặt câu vưới các từ ở trên .câu mở rộng ý có hình ảnh
Xin lỗi, mình lớp 5 nên không biết có phù hợp không :
- Xanh lét : Ngọn lửa xanh lét
- Xanh thẫm : Chiếc lá mới ngày trước mang màu xanh thẫm, bây giờ đã ngả sang màu vàng.
- Xanh ngắt : " Chịu thua "
- Xanh rì : Nhìn từ bên dưới lên, tán lá cây xanh rì.
- Xanh tươi : Cây cối trong công viên đều rất tươi tốt và xanh tươi
mn giúp mik với
Gạch chân từ chỉ màu da trong dãy từ sau và đặt câu với từ đó : xanh thắm, xanh biếc, đỏ mọng, trắng tinh, trắng muốt, đen nhẻm.
A.xanh xanh,xanh ngắt, xanh biếc xanh tươi
Gạch chân từ khác loại trong mỗi nhóm từ dưới đây.
a. mặt trời, nóng nực, trời đất, xa gần | b. xanh biếc, xanh ngắt, xanh mướt, xanh xanh |
c. non sông, giang sơn, đất nước, đất đai | d. hoàng hậu, hoàng bào, hoàng tử, hoàng kim |
a.Mặt trời
b.Xanh biếc
c.Đất đai
d.Hoàng bào
A. Mặt trời
B. Xanh biếc
C. Đấy đai
D. Hoàng bào
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : xanh biếc, xanh ngắt, xanh rì, xanh rờn, xanh um
a, Mạ chiêm................................
b, Cây cối mọc......................................
c, Bầu trời mùa thu...........................
e, Một vùng cỏ mọc.................................
a, Ma chiem xanh ron
b, Cay coi moc xanh um
c, Bau troi mua thu xanh biec
e, Mot vung co moc xanh ngat
a)Mạ chiêm xanh rợn
b)Cây cối mọc xanh ùm
c)Bầu Trời mùa thu xanh biếc
e)Một vùng cỏ mọc xanh ngát