Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: A l 2 S O 4 3 ; N a 2 S O 4 ; K 2 S O 4 ; B a C l 2 ; C u S O 4
A. K 2 S O 4 ; B a C l 2
B. A l 2 S O 4 3
C. B a C l 2 ; C u S O 4
D. N a 2 S O 4
Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: A l 2 S O 4 3 ; N a 2 S O 4 ; K 2 S O 4 ; B a C l 2 ; C u S O 4
A. K 2 S O 4 ; B a C l 2
B. A l 2 S O 4 3
C. B a C l 2 ; C u S O 4
D. N a 2 S O 4
cái chỗ muối cacbonat hoá trị II đó các bạn hiểu là kim loại trong muối đó có hoá trị II nhé
Theo ĐLBT KL, ta có: m muối cacbonat = m chất rắn + mCO2
⇒ mCO2 = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
Có: \(n_{NaOH}=0,075.1=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,075}{0,15}=0,5\)
Vậy: Pư tạo muối NaHCO3.
PT: NaOH + CO2 → NaHCO3
___0,075__________0,075 (mol)
⇒ mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Đáp án C
Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3.
Có các phản ứng:
Quan sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc C O 3 2 - trong muối được thay thế bởi hai gốc Cl-.
Có 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5 -60) = 11(gam)
Do đó khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 0,2.11 = 23,8 + 0,2.11= 26 (gam)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4.
B. CaSO4.
C. MnSO4.
D. ZnSO4.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4.
B. CaSO4.
C. MnSO4.
D. ZnSO4.
\(2NaOH+ZnSO_4\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4
B. CaSO4
C. MnSO4
D. ZnSO4
Đáp án D.
PTHH:
2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Hòa tan 3,82 hỗn hợp hai muối sunfat của hai kim loại A, B có hóa trị tương ứng là I và II vào H2O, sau đó thêm BaCl2 vào thu được 6,99 g BaSO4.
a, Tính khối lượng muối clorua thu được.
b, Xác định 2 kim loại và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
- Gọi công thức chung của hai muối là : \(M_2\left(SO_4\right)_n\)
\(PTHH:M_2\left(SO_4\right)_n+nBaCl_2\rightarrow nBaSO_4+2MCl_n\)
................0,03/n..................................0,03................
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{n}=\dfrac{3,82}{2M+96n}\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{47}{3}n\)
Mà \(1< n< 2\)
\(\Rightarrow\dfrac{47}{3}< \dfrac{47}{3}n< \dfrac{94}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{47}{3}< M< \dfrac{94}{3}\)
Nên A và B có thể là : Na và Mg .
- Gọi Na2SO4 và MgSO4 có mol là a, b .
b, \(BT_{SO_4^{-2}}=a+b=0,03\)
\(PTKL:142a+120b=3,82\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na2SO4}=1,42g\\m_{MgSO4}=2,4g\end{matrix}\right.\)
a, \(m_{MCl}=m_{NaCl}+m_{MaCl2}=2,485g\)
Câu b á thiếu dữ kiện nhe (mk bổ sung thêm là 2 kl này phải cùng vị trị chu kì )
a) PTHH: A2SO4+BaCl2 \(\rightarrow\) 2ACl+BaSO4
BSO4+BaCl2 \(\rightarrow\) BCl2+BaSO4
nBaCl2 = nBaSO4 = \(\dfrac{6.99}{233}\) = 0,03mol
\(\Rightarrow\)mBaCl2 = 0,03.208 = 6,24g.
b)mhh =3,82g
nSO4(2-)=0,03mol
-Nếu hh chỉ có A2SO4, MA2SO4\(=\dfrac{3,82}{0,03}=127,33\rightarrow M_A=15,67\)
-Nếu hh chỉ có BSO4, MBSO4\(=\dfrac{3,82}{0,03}=127,33\rightarrow M_B=31,33\)
Mà hh có cả A2SO4 và BSO4 nên
15,67 Mà A,B ở cùng chu kỳ nên A là Na (23) và B là Mg (24)
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(6). Các nguyên tố có 1e; 2e hoặc 3e ở lớp ngoài cùng (trừ Hidro và Bo) đều là kim loại.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(6). Các nguyên tố có 1e; 2e hoặc 3e ở lớp ngoài cùng (trừ Hidro và Bo) đều là kim loại.
Số nhận định đúng là.
A. 4
B. 2
C.3
D.1
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Đúng theo tính chất của kim loại kiềm và kiềm thổ (Ca; Ba; Sr)
(2). Sai vì ở nhiệt độ cao Mg + H2O → MgO + H2.
(3). Sai tạo dung dịch có màu vàng 2 C r O 4 2 - + 2 H + ⇌ C r 2 O 7 2 - + H 2 O ( m à u v à n g ) ( m à u d a c a m )
(4). Sai phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5). Đúng
(6). Sai vì có He là khí hiếm.
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(6). Các nguyên tố có 1e; 2e hoặc 3e ở lớp ngoài cùng (trừ Hidro và Bo) đều là kim loại.
Số nhận định đúng là.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Giải thích:
Định hướng tư duy giải
(1). Đúng theo tính chất của kim loại kiềm và kiềm thổ (Ca; Ba; Sr)
(2). Sai vì ở nhiệt độ cao Mg + H2O → MgO + H2.
(3). Sai tạo dung dịch có màu vàng
(4). Sai phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5). Đúng
(6). Sai vì có He là khí hiếm.
Đáp án B
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magie.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(6) Các nguyên tố có 1e, 2e hoặc 3e lớp ngoài cùng (trừ Hiđro và Bo) đều là kim loại.
Số nhận định đúng:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Các kim loại tác dụng được với H2O ở điều kiện thường gồm tất cả các kim loại kiềm nhóm IA, các kim loại kiềm thổ nhóm IIA (trừ Be, Mg). Thí dụ:
Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.
Mg tác dụng chậm với H2O ở nhiệt độ thường, tác dụng nhanh với hơi nước:
=> Phát biểu (1) đúng.
Không thể dùng nước để dập tắt đám cháy magie được vì:
=> Phát biểu (3) sai
Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O => Phát biểu (4) sai
Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI):
=> Phát biểu (5) đúng.
He (1s2) có 2e lớp ngoài cùng nhưng là khí hiếm => Phát biểu (6) sai
Các phát biểu đúng là (1), (5). Đáp án B.