Trong các chất sau, chất nào có liên kết cộng hoá trị phân cực, không phân cực, liên kết ion ?
\(C_2N_2\), \(HBr\), \(HI\), \(H_2O_2\), \(S_3\), \(N_2O\), \(SO_2\), \(C_6H_6\), \(LiF\), \(H_2S\), \(N_2H_4\).
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Trong các chất sau, chất nào có liên kết cộng hoá trị phân cực, không phân cực, liên kết ion ?
\(C_2N_2\), \(HBr\), \(HI\), \(H_2O_2\), \(S_3\), \(N_2O\), \(SO_2\), \(C_6H_6\), \(LiF\), \(H_2S\), \(N_2H_4\).
Xét hiệu độ âm điện :
\(C_2N_2\): \(3,04-2,55=0,49>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HBr\): \(2,96-2,20=0,76>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HI\): \(2,66-2,20=0,46>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(H_2O_2\): \(3,44-2,20=1,24>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(S_3\): \(2,58-2,58=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(N_2O\): \(3,44-3,04=0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(SO_2\): \(3,44-2,58=0,86>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(C_6H_6\): \(2,55-2,20=0,35< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(LiF\): \(3,98-0,98=3,0\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(N_2H_4\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất sau :
a) Cacbon trong \(CO,\) \(CO_2,\) \(C_2H_5OH,\) \(CH_4\).
b) Oxi trong \(O_2,\) \(O_3,\) \(H_2O,\) \(H_2O_2\).
c) Nitơ trong \(NO,\) \(N_2,\) \(C_2N_2,\) \(N_2O\).
a) Số oxi hoá của cacbon trong :
\(CO\Rightarrow C^{+2}\)
\(CO_2\Rightarrow C^{+4}\)
\(C_2H_5OH\Rightarrow C^{-2}\)
\(CH_4\Rightarrow C^{-4}\)
b) Số oxi hoá của oxi trong :
\(O_2\Rightarrow O^0\)
\(O_3\Rightarrow O^0\)
\(H_2O\Rightarrow O^{-2}\)
\(H_2O_2\Rightarrow O^{-1}\)
c) Số oxi hoá của nitơ trong :
\(NO\Rightarrow N^{+2}\)
\(N_2\Rightarrow N^0\)
\(C_2N_2\Rightarrow N^{-3}\)
\(N_2O\Rightarrow N^{+1}\)
Sử dụng giá trị độ âm điện của các nguyên tố cho trong bảng tuần hoàn các nguyên tố,xác định kiểu liên kết trong phân tử các chất:\(N_2,AgCl,HBr,NH_3,H_2O_2\)
*Hiệu độ âm điện từ 0,0 đến <0,4: liên kết cộng hóa trị ko phân cực
*Hiệu độ âm điện từ 0,4 đến <1,7: liên kết cộng hóa trị phân cực
*Hiệu độ âm điện ≥1,7: liên kết ion
-N2:3,04-3,04=0,0 liên kết cộng hóa trị không phân cực
-AgCl:3,16-1,93=1,23 liên kết ion
-HBr:2,96-2,20=0,76 liên kết cộng hóa trị có cực
-NH3:3*2,20-3,04=3,56 liên kết ion
-H2O2:(3,44*2)-(2*2,20)=2,48 liên kết ion
Cân bằng các phương trình hoá học sau (ghi rõ điều kiện):
a) \(CO_2+C\rightarrow CO\)
b) \(H_2O_2\rightarrow H_2O+O_2\)
c) \(O_2\rightarrow O_3\)
d) \(N_2+O_2\rightarrow NO\)
Trả lời :
a) \(CO_2+C\underrightarrow{t^{\text{o}}}2CO\)
b) \(2H_2O_2\underrightarrow{\text{xt }MnO_2}2H_2O+O_2\)
c) \(3O_2\underrightarrow{\text{tia UV}}2O_3\)
d) \(N_2+O_2\underrightarrow{t^{\text{o}},\text{ xt }PtO_2}2NO\)
a) \(CO_2+C\underrightarrow{t^o}2CO\)
b) \(2H_2O_2\underrightarrow{MnO_2}2H_2O+O_2\uparrow\)
c) \(3O_2\underrightarrow{\text{tia cực tím}}2O_3\)
d) \(N_2+O_2\underrightarrow{t^o, MnO_2}2NO\)
1. Hãy cho biết dãy nào sau đây số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là +1?
A. CsH, \(MgH_2\), NaH, LiH
B. \(C_2H_2\), KH, \(H_2S_{ }\), \(PH_3\)
C. HF, \(H_2O_2\), \(C_2H_2\), \(NH_3\)
D. HCl, \(CaH_2\), \(H_2O\), \(CH_4\)
2. Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử là phản ứng oxi hóa - khử trong đó nguyên tố thể hiện tính khử và nguyên tố thể hiện tính oxi hóa khác nhau nhưng thuộc cùng một phân tử. Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử?
A. \(2KClO_3->2KClO+3O_2\)
B. \(Cl_2+2NaOH->NaCl+NaClO+H_2O\)
C. \(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
D. \(H_2+Cl_2->2HCl\)
3. Phản ứng tự oxi hóa - tự khử là phản ứng oxi hóa - khử trong đó nguyên tử nhường và nguyên tử nhận e thuộc cùng một nguyên tố. có cùng số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất. Trong các phản ứng sau. phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa - tự khử?
A. \(3Cl_2+3Fe->2FeCl_3\)
B. \(CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O\)
C. \(NH_4NO_3->NO_2+2H_2O\)
D. \(Cl_2+6KOH->KClO_3+5KCl+3H_2O\)
Cân bằng các phương trình bằng phương pháp thăng bằng e.
a) \(H_2O_2+MnO_2\rightarrow H_2O+O_2+MnO\)
b) \(NaOH\underrightarrow{\text{đpnc}}Na+H_2+O_2\)
Đáp án:
a) \(H_2O_2+MnO_2\rightarrow H_2O+O_2+MnO\)
b) \(2NaOH\underrightarrow{\text{đpnc}}2Na+H_2+O_2\)
~HT~
TL
a)\(H_2O_2+MnO_2\rightarrow H_2O+O_2+MnO\)
b)\(2NaOH|\underrightarrow{đpnc}2Na+H_2+O_2\)
HT
@@@@@@@
1. Xác định số oxi hóa của
a. Cl trong các chất sau: Cl2, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, ClO4-, MgCl2
b. S trong các chất sau: S, Na2S, SO2, SO3, H2SO3, H2SO4, K2SO4
c. N trong các chất sau: N2, N2O, NO, NO2, HNO3, NH4Cl, NH4NO3
d. Mn trong các chất sau: MnO2, KMnO4, K2MnO4, MnO4-, Mn(OH)2
e. Cr trong các chất sau: Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2O72-, CrCl3
f. Fe trong các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS, FeCl2, FeCl3, FeCO3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3+
g. C trong các hợp chất sau: CO, CO2, Na2CO3, CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong các chất: CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 2 H 5 OH và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2.
C. T là C2H5OH.
D. X là NH3.
Đáp án B.
Chỉ có ancol etylic C2H5OH tan vô hạn trong nước → biết được Y là C2H5OH.
Ở điều kiện thường phenol là chất lỏng, còn NH3 và CH 3 NH 2 đều là các chất khí.
→ dựa vào nhiệt độ sôi X, Z, T còn lại → X là phenol; còn Z, T là một trong hai khí còn lại.
Nhận xét: CH3NH2 có phân tử khối lớn hơn NH3 nên nhiệt độ sôi CH3NH2 lớn hơn NH3.
→ Theo đó, Z là CH3NH2 và còn lại, T là NH3.
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C 6 H 5 N H 2 , C 6 H 5 O H , N H 3 , C 2 H 5 N H 2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng
A. Y l à C 6 H 5 O H
B. T l à C 6 H 5 N H 2
C. Z l à C 2 H 5 N H 2
D. X l à N H 3
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Z là C2H5NH2.
B. Y là C6H5OH.
C. X là NH3.
D. T là C6H5NH2.
Đáp án A
X là C6H5NH2, Y là NH3, Z là C2H5NH2, T là C6H5OH