Cho các bột trắng K2O, MgO, Al2O3, Al4C3. Để phân biệt các chất trên chỉ cần dùng thêm
A. dung dịch HCl
B. H2O.
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch H2SO4
Cho các bột trắng K2O, MgO, Al2O3, Al4C3. Để phân biệt các chất trên chỉ cần dùng thêm
A. dung dịch HCl
B. H2O.
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch H2SO4
Chọn B.
Dùng H2O:
- Nhận Al4C3: tan kèm theo hiện tượng sủi khí: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
- Nhận K2O: tan trong nước: K2O + H2O → 2KOH.
- Còn MgO, Al2O3 không có hiện tượng (không tan trong nước). Dùng KOH sinh ra từ K2O để nhận hai mẫu này, Al2O3 tan trong KOH và MgO không tan.
Al 2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O.
có 6 lọ mất nhãn đựng 6 bột chất bột màu trắng riêng biệt là Na2O P2O5, CaCO3, MgO, BaCl2, Na2CO3 hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên
Trích mẫu thử:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1)
- Không tan : CaCO3 , MgO (2)
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : P2O5
Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Không HT : BaCl2
Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) :
- Tan , sủi bọt : CaCO3
- Tan , tạo dung dịch : MgO
PTHH em tự viết nhé !
Trích mẫu thử.
Cho nước vào từng mẫu thử:
- Không tan: CaCO3, MgO
- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)
Cho giấy quỳ vào dd ở (*):
- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)
- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)
- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)
Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)
- Không tác dụng: BaCl2
- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)
Có 2 chất bột trắng CaO và A l 2 O 3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
A. dung dịch HCl
B. NaCl
C. H 2 O
D. giấy quỳ tím
Chọn C
CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn A l 2 O 3 thì không tan trong nước
CaO + H 2 O → Ca ( O H ) 2
Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người
A. Ag
B. Al
C. Fe
D. Cu
Đáp án A
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Dùng hóa chất nào để phân biệt được: tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng?
A. HNO3
B. Cu(OH)2
C. I2
D. Giấy qùy
Đáp án B.
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam à glixerin.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím à lòng trắng trứng (protein).
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng à tính bột.
Chỉ được dùng thêm nước và các thiết bị cần thiết (lò nung, đèn cồn…). Hãy trình bày cách phân biệt 4 chất bột màu trắng (tương tự nhau) đựng riêng biệt trong 4 lọ mất nhãn: KNO3, Al(NO3)3, MgCO3, CaCO3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).
có 3 chất bột màu trắng là SiO2,Na2O, ZnO. Làm thế nào để phân biệt từng chất
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử tan là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2 NaOH$
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch HCl
- mẫu thử tan là $ZnO$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
- mẫu thử không tan là $SiO_2$
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự các lọ đựng hóa chất và các ống nghiệm tương ứng.
- Cho mỗi hóa chất vào 1 ống nghiệm và nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước, sau đó lắc nhẹ, cuối cùng cho quỳ tím vào:
+ Không tan -> ZnO
+ Tan, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> SiO2
PTHH: SiO2 + H2O -> H2SiO3
+ Tan, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> Na2O
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
A. H 2 O , dd A g N O 3 / N H 3 , dd I 2
B. H 2 O , dd A g N O 3 / N H 3 , dd HCl
C. H 2 O , dd A g N O 3 / N H 3 , dd NaOH
D. H 2 O , O 2 (để đốt cháy), dd A g N O 3 / N H 3
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
A. H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl
B. H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2.
C. H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH.
D. H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3.
Chọn đáp án B
Khi cho H2O vào dung dịch bột trắng glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ tạo thành 2 nhóm chất.
Nhóm 1 gồm các chất tan hoàn toàn trong nước : Glucozơ, saccarozơ.
Nhóm 2 gồm các chất không tan hoàn toàn trong nước: tinh bột, xenlulozơ.
Nhỏ dung dịch dd AgNO3/NH3 vào ống nghiệm chứa các dung dịch nhóm 1, glucozơ tạo thành lớp bạc màu xám trên thành ống nghiệm. Saccarozơ không hiện tượng.
Nhỏ dung dịch I2 vào các chất nhóm 2. Tinh bột xuất hiện màu xanh tím. Xenlulozơ không hiện tượng.
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên
A. H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2
B. H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl
C. H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH
D. H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3
Dựa vào tính chất : +Xellulozo không tan trong nước
+ Glucozo có pahnr ứng tráng bạc
+ tinh bột có tạo màu xanh với dd iod
=>A