Tìm a, biết rằng a là số tự nhiên chia hết cho 8
a:8=64:8
A : 8 bằng 8 : 8
tìm số tự nhiên a biết rằng 3a+8 chia hết cho a+2
3a+8 chia hết cho a+2
=>3(a+2)+2 chia hết cho a+2
=>2 phải chia hết cho a+2
=>a+2 thuộc Ư(2)={1;2}
+/a+2=0=>a=-2
+/a+2=2=>a=0
vì a thuộc N nên a=0
tìm số tự nhiên a chia hết cho 8 và cho 15 . Biết rằng số tự nhiên a trong khoảng từ 100 đến 220
Vì a chia hết cho 8 nên aEB(8)
a chia hết cho 15 nên aEB(15)
nên aEBC(8;15)
8=23;15=3*5
=>BC(8;15)=23*3*5=B(120)={0;120;240;360;...}
mà aEBC(8;15) và 100<a<220 nên a=120
Vậy a=120
2) Chứng minh rằng: với mọi số tự nhiên n tích (n+4)(n+7) là số chẵn
3) Tìm x ϵ N biết : a) 101 chia hết cho x - 1
b) (a+3) chia hết cho (a+1)
4) So sánh: \(^{8^9}\) và \(^{9^8}\) (về mũ 5)
Bài 2:
Với $n$ chẵn thì $n+4$ chẵn
$\Rightarrow (n+4)(n+7)$ là số chẵn
Với $n$ lẻ thì $n+7$ chẵn
$\Rightarrow (n+4)(n+7)$ là số chẵn
Vậy $(n+4)(n+7)$ chẵn với mọi số tự nhiên $n$ (đpcm)
Bài 3:
a.
$101\vdots x-1$
$\Rightarrow x-1\in\left\{\pm 1; \pm 101\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{0; 2; 102; -100\right\}$
Vì $x\in\mathbb{N}$ nên $x=0, x=2$ hoặc $x=102$
b.
$a+3\vdots a+1$
$\Rightarrow (a+1)+2\vdots a+1$
$\Rightarrow 2\vdots a+1$
$\Rightarrow a+1\in\left\{\pm 1; \pm 2\right\}$
$\Rightarrow a\in\left\{0; -2; 1; -3\right\}$
b1
a) tìm các số tự nhiên a,biết rằng a chia hết cho 9 và 105<a<120
b) tìm các số tự nhiên b ,biết rằng b chia hết cho 2 và 5 và 93<b<111
b2
số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên được thương là 12 dư 4 hỏi số a có chia hết cho 6 ko? vì sao
b3
tỉm số tự nhiên a nhỏ nhất biết rằng khi chia a cho 17 thì dư 8 chia cho 25 dư 16
chứng minh rằng số a=10n +18.n-1 chia hết cho 27 (với n là số tự nhiên tùy ý)
Bài 1: a) => tập hợp a = { 108;117 }
b) => tập hợp b = { 90;100;110 }
Cho A= dcba ( A là số tự nhiên ). Chứng minh rằng : A chia hết cho 8 <=> ( a+2b+4c) chia hết cho 8
A) tìm số tự nhiên n nhỏ nhất n khác 0 biết rằng n chia hết cho 8 và 18 Câu B tìm các bội chung nhỏ hơn 150 của 12,30 Câu C tìm số tự nhiên n , biết rằng n chia hết cho 12,14,16 và 200<n<400
Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9
b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9k+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9t+5
=> a+b = 9k+4+9t+5 = 9(k+t+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9n+8
=> b+c = 9t+5+9n+8 = 9(t+n+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4
Câu a: vì tổng của 2 số dư của a+b=9 nên t có : a+b chia hết cho 9 và 4+5 chia hết cho 9 nên suy ra a+b chia hết cho 9 b: dư4
Bài 5: Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9; b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9n+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9h+5
=> a+b = 9n+4+9h+5 = 9(n+h+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9m+8
=> b+c = 9h+5+9m+8 = 9(h+m+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4