tìm số nguyên x thoả mãn a) 6 mũ 2 + 6 mũ 4 :(x-1)=52 help vs s
Bài 1: Tìm các số nguyên n để n + 4 chia hết cho n + 1
Bài 2 : Tìm các số nguyên x,y biết : x . ( y - 1 ) = -11
b. Cho tổng S = 1 - 3 + 3 mũ 2 - 3 mũ 3 + 3 mũ 4 - 3 mũ 5 + 3 mũ 6 - 3 mũ 7 + ... + 3 mũ 96 - 3 mũ 97 + 3 mũ 98 - 3 mũ 99
c. Chúng minh rằng S là bội của -20
b1
ta có : n+4 = (n+1)+3
=>n+1+3 chia hết cho n+1
vì n+1 chia hết cho n+1
=>3 chia hết cho n+1
=> n+1 chia hết cho 3
=> n+1 thuộc Ư 3 =[1;3]
=> n+1=1 n+1=3
n =1-1 n =3-1
n =0 n =2
vậy n thuộc [0;2]
tìm số nguyên x biết
1 ) 2 mũ x bằng 4 mũ 3
2 ) 2 mũ x bằng 4 mũ 6
3 ) 3 mũ x bằng 9 mũ 10
1) \(2^x=4^3 \Leftrightarrow2^x=2^6\Leftrightarrow x=6\)
2) \(2^x=4^6\Leftrightarrow2^x=2^{12}\Leftrightarrow x=12\)
3) \(3^x=9^{10}\Leftrightarrow3^x=3^{20}\Leftrightarrow x=20\)
a)Tìm cặp số nguyên(x,y) thoả mãn x mũ 2y-2x=5
b)Tìm số nguyên n biết (2n-3)chia hết (n+1)
Tìm các số nguyên n thoả mãn
(n mũ 2 -1 ) ( n mũ 2-11) (n mũ 2 -21) (n mũ 2 -31 ) <0
Câu 1: Tìm số nguyên x;y biết (x - 5) mũ 23 . (y + 2) mũ 7 = 0
Câu 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = (x - 2) mũ 2 + /y + 3/ + 7
Câu 3: Tìm số nguyên x sao cho 5 + x mũ 2 là bội của x + 1
Câu 4: Tìm các số nguyên x;y biết 5 + (x-2) . (y +1) = 0
Câu 5: Tìm x thuộc Z biết x - 1 là ước của x + 2
Câu 6: Tìm số nguyên m để m - 1 là ước của m + 2
Câu 7: Tìm x thuộc Z biết (x mũ 2 - 4) . (7 - x) = 0
Các bạn giúp mình giải với nhé! Đúng thì mình k đúng nhé. Cảm ơn các bạn nhiều lắm. Yêu cả nhà.
\(1.\left(x-5\right)^{23}.\left(y+2\right)^7=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-5\right)^{23}=0\\\left(y+2\right)^7=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-5\right)^{23}=0^{23}\\\left(y+2\right)^7=0^7\end{cases}}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-5=0\\y+2=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0+5\\y=0-2\end{cases}}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5\\y=-2\end{cases}}\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(5;-2\right)\)
2. \(A=\left(x-2\right)^2+|y+3|+7\)
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\\|y+3|\ge0\forall y\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+|y+3|\ge0\forall x;y\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+|y+3|+7\ge7\forall x;y\)
\(\Rightarrow A\ge7\forall x;y\)
Dấu bằng xảy ra
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2=0\\|y+3|=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-2=0\\y+3=0\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=2\\y=-3\end{cases}}}\)
Vậy GTNN của A là 7 khi \(\left(x;y\right)=\left(2;-3\right)\)
cho a, b, c là các số nguyên thoả mãn a+b+c = 1 mũ 2 + 2 mũ 2+...+2021 mũ 2 . chứng tỏ a mũ 2+b mũ 2+c mũ 2 là số lẻ
Ta có: \(1^2+3^2+5^2+...+2021^2\) tổng trên có \(\left(2021-1\right)\div2+1=1011\)số hạng
do đó \(1^2+3^2+5^2+...+2021^2\)là số lẻ nên \(a+b+c=1^2+2^2+3^2+...+2021^2\)là số lẻ.
\(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2=\left(a+b+c\right)^2-2\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\left(a+b+c\right)^2\)là số lẻ, \(2\left(ab+bc+ca\right)\)là số chẵn
nên \(a^2+b^2+c^2\)là số lẻ.
bài 1 : tìm số nguyên x biết : a) (1/16) mũ x = (1/2) mũ 10
b) 3 mũ x 3 mũ x 3 = 756
c) 5 mũ x 1 6 nhân 5 mũ x 1 = 875
bài 9 :
6 mũ 2 x 73 + 36 x 3 mũ 3
197 -[ 6 x ( 5 - 1) mũ 2 +2022 mũ 0 ] : 5
bài 10: tìm số tự nhiên biết x
21- 4 . x = 13
30 : ( x - 3 ) + 1 = 4 mũ 5 : 4 mũ 3
( x - 1 ) mũ 3 + 5 . 6 = 38
Bài 9,
62x73+36x33=36x73+36x27=36(73+27)=36x100=3600.
197-\([\)6x(5-1)2+20220\(]\):5=197-\([\)6x16+1\(]\):5=197-97:5=197-97/5=888/5.
Bài 10,
21-4x=13
=>4x=21-13=8
=>x=8:4=2.
30:(x-3)+1=45:43=42=16
=>30:(x-3)=16-1=15
=>x-3=30:15=2
=>x=2+3=5.
(x-1)3+5x6=38
=>(x-1)3+30=38
=>(x-1)3=38-30=8=23
=>x-1=2
=>x=3.