xác định công thức cấu tạo đúng của hợp chất hữu cơ
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hợp chất hữu cơ thu được 21,12 gam CO2 và 8,64 gam H2O Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ biết 1 lít hơi A ở dktc nặng 2,676 gam , Biết là axit hữu cơ . Xác định công thức cấu tạo dùng của
Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{21,12}{44}=0,48\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.\dfrac{8,64}{18}=0,96\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{14,4-0,48.12-0,96}{16}=0,48\left(mol\right)\)
\(M_{hchc}=2,676.22,4=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,48 : 0,96 : 0,48 = 1 : 2 : 1
=> (CH2O)n =60
=> n = 2
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3-COOH
Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X?
Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.
Gọi công thức phân tử của X là R-CHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình:
CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)
Đốt hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 26,4g CO2 và 14,4g H2O a) hợp chất A có bao nhiêu nguyên tố b) xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của A biết A có tỉ khối so với H2 và 30
a, - Đốt A thu CO2 và H2O.
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,8.2=1,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 1,6.1 = 8,8 (g) < mA
→ A gồm 3 nguyên tố: C, H và O.
⇒ mO = 12 - 8,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:1,6:0,2 = 3:8:1
→ A có CTPT dạng (C3H8O)n
Mà: MA = 30.2 = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+1.8+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
CTCT: CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3
Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X. Biết X có thành phần phần trăm
về khối lượng:
a) %C = 64,865%; %H = 13,51%, còn lại là O.
b) %C = 61,017%; %H = 15,254%, còn lại là N.
a) Xét mC : mH : mO = 64,865% : 13,51% : 21,625%
=> nC : nH : nO = \(\dfrac{64,865}{12}:\dfrac{13,51}{1}:\dfrac{21,625}{16}=4:10:1\)
=> CTPT: (C4H10O)n hay C4nH10nOn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(=\dfrac{2.4n+2-10n}{2}=\dfrac{2-2n}{2}=1-n\ge0\)
=> n = 1
Vậy CTPT: C4H10O
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(CH_3-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_3\)
(5) \(CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\)
(6) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\)
(7) \(CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\)
b) Xét mC : mH : mN = 61,017% : 15,254% : 23,729%
=> \(n_C:n_H:n_N=\dfrac{61,017}{12}:\dfrac{15,254}{1}:\dfrac{23,729}{14}=3:9:1\)
=> CTPT: (C3H9N)n hay C3nH9nNn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-9n+n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H9N
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-NH_2\)
(2) \(CH_3-CH\left(NH_2\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH_2-NH-CH_3\)
(4) \(\left(CH_3\right)N\)
a)
\(CTTQ:C_aH_bO_z\left(a,b,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:a:b:z=\dfrac{64,865\%}{12}:\dfrac{13,51\%}{1}:\dfrac{100\%-\left(64,865\%+13,51\%\right)}{16}\\ =0,054:0,1351:0,0135=4:10:1\\ \Rightarrow a=4;b=10;z=1\\ \Rightarrow CTPT:C_4H_{10}O\\ CTCT:CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH\left(1\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-OH\left(2\right)\\ CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-OH\left(3\right)\\ CH_3-C\left(OH\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_3\left(4\right)\\ CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\left(5\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\left(6\right)\\ CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\left(7\right)\)
Gọi tên:
(1) Ancol butylic
(2) 2 - metylpropan - 1 - ol
(3) Butan - 2 - ol
(4) 2 - metylpropan - 2 - ol
(5) metylpropyl ete
(6) Isopropylmetyl ete
(7) Đietyl ete
\(b,CTTQ:C_uH_vN_s\left(u,v,s:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:u:v:s=\dfrac{61,017\%}{12}:\dfrac{15,254\%}{1}:\dfrac{100\%-\left(61,017\%+15,254\%\right)}{14}\\ =0,051:0,15254:0,017=3:9:1\\ \Rightarrow u=3;v=9;s=1\\ \Rightarrow CTHH:C_3H_9N\\ CTCT:CH_3-\left[CH_2\right]_2-NH_2\left(1\right)\\ CH_3-CH\left(NH_3\right)-CH_3\left(2\right)\\ CH_3-CH_2-NH-CH_3\left(3\right)\\ \left(CH_3\right)_3N\left(4\right)\)
Gọi tên:
(1) Propan - 1 - amin
(2) Propan - 2 - amin
(3) N - metyletanamin
(4) Trimetyl amin
Đốt cháy 4,5 (g) hợp chất hữu cơ thu được 6,6 (g) co2 và 2,7 H2O xác định CTPT A Biết da/02 bằng 1,875 Viết công thức cấu tạo
Đốt cháy hoà toàn 4,5 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A có C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
⇒ A có C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
⇒ CTCT: CH3COOH và HCOOCH3.
Bạn tham khảo nhé!
Cho hai hợp chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo thu gọn như sau:
và
Khẳng định nào sau đây là đúng nhất ?
A. X và Y là hai chất đồng phân của nhau.
B. X và Y là hai chất đồng đẳng của nhau.
C. X và Y là hai chất đồng phân lập thể của nhau.
D. X và Y là hai chất đồng phân cấu tạo của nhau.
Đáp án D
Hai chất X và Y đều có công thức cấu tạo C4H9OH nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của nhóm -OH trong phân tử
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với C O 2 là 2,25.
3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT: