gfvfvfvfvfvfvfv555
e=mc^2 tai. vì e= năng lượng m=khối lượng c= tốc độ ánh sáng ^2
mẹo này cho những bạn nào không biết
Hạt nhân A (có khối lượng m A ) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối lượng m B ) và C (có khối lượng m C ) theo phương trình phóng xạ: A → B + C. Nếu phản ứng toả năng lượng ∆ E thì động năng của B là
A. ∆ E . m C / ( m B + m C )
B. ∆ E . m B / ( m B + m C )
C. ∆ E . ( m B + m C ) / m C
D. ∆ E . m B / m C
Hạt nhân A có khối lượng m A , đang đứng yên, phóng xạ thành hai hạt nhân B (có khối lượng m B ) và hạt nhân C (có khối lượng m C ) theo phương trình phóng xạ A → B + C . Nếu động năng của hạt B là K B và phản ứng toả ra năng lượng ∆ E thì
A. ∆ E = K B m B + m C m c
B. ∆ E = K B m B + m C m B
C. ∆ E = K B m B - m C m c
D. ∆ E = K B m B - m C m B
Chỉ ra ý sai.
Hạt nhân hiđrô H 1 1
A. có điện tích +e.
B. không có độ hụt khối.
C. có năng lượng liên kết bằng 0.
D. kém bền vững nhất.
Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được muối A và rượu R bậc 3. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOC(CH3)2CH=CH2
B. CH3COOC(CH3)2CH3
C. CH2 = CHCOOCH(CH3)2
D. CH2 = CHCOOC(CH3)2CH=CH2
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của este E là CxHyOz
→ E có dạng (C3H5O)n
Vì este E đơn chức → Trong phân tử E có 2 nguyên tử O → n = 2
→ Vậy công thức phân tử của E là C6H10O2
C6H10O2 có → este E đơn chức, mạch hở có chứa 1 liên kết p trong phân tử → Loại đáp án B, D
Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được rượu R bậc 3
→ CH2 = CHCOOCH(CH3)2 thủy phân trong dung dịch NaOH thu được rượu bậc 2 → Loại đáp án C
Kí hiệu ∆ m là độ hụt khối của mỗi hạt nhân tham gia phản ứng hạt nhân A + B → C + D . Năng lượng E tỏa ra trong phản ứng được tính bằng biểu thức:
A.
B.
C.
D.