phân biệt các loại phân bón
Các cách phân biệt 3 loại phân bón NPK
tk: Gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng liên tục đưa tin về tình hình sản xuất và tiêu thụ phân bón giả, phân bón kém chất lượng, nhất là phân Kali và các loại phân hỗn hợp NPK. Hậu quả là người nông dân phải chịu “tiền mất- tật mang” mà chẳng biết kêu ai. Để giúp cho nông dân tự bảo vệ mình, chúng tôi xin giới thiệu một số kinh nghiệm được tổng hợp từ các chuyên gia trong lĩnh vực phân bón. |
Phân hóa học là loại phân bón chủ lực, cung cấp các chất dinh dưỡng đa lượng: Đạm (N), Lân (P2O5), Kali (K2O) cho cây trồng, là những yếu tố quyết định tới năng suất và chất lượng nông phẩm. Phân hóa học đang lưu thông trên thị trường gồm hai nhóm chính là: I. Phân hoá học đơn chất là nhóm phân bón chứa một loại dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là: 1. Phân chứa đạm: có URÊ chứa 46% nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21% N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn Urê/năm) 2. Phân chứa lân: gồm Supe lân và Lân nung chảy, chứa từ 15,5%-16% Ô-xít Phốt-pho (P2O5 hữu hiệu), chủ yếu được sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hoá chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và Phân lân nung chảy Ninh Bình. 3. Phân chứa Kali: gồm phân Clo-rua Ka-li (MOP, KCl) chứa 60% Ô-xít Ka-li (K2O) và Sun-phat Ka-li (SOP, K2SO4) chứa 50% Ô-xít Ka-li (K2O). II. Phân hỗn hợp là nhóm phân bón có chứa từ 2 yếu tố dinh dưỡng đa lượng trở lên, ngoài ra còn có thể có chứa một số chất dinh dưỡng, nguyên tố trung, vi lượng khác gồm các loại sau: 1. Phân chứa Đạm và Lân, có các loại như Mô-nô A-mô-ni-um Phốt-phát (MAP) chứa từ 10-11% Ni-tơ và 49-50% Ô-xít Phốt-pho (P2O5 hữu hiệu) và Di A-mô-ni-um Phốt-phát (DAP) chứa 16-18% Ni-tơ và 44-46% Ô-xít Phốt-pho (P2O5 hữu hiệu), chủ yếu phải nhập khẩu. Hiện nay, nước ta mới có nhà máy DAP Đình Vũ với công suất khoảng 300.000 tấn/năm vừa mới đi vào hoạt động và đang trong quá trình sản xuất thử. 2. Phân chứa Đạm và Ka-li có tên gọi chung là phân hỗn hợp KNS, NKS, NK, chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là 2 loại phân đơn S.A và MOP có trộn thêm một số phụ gia khác như phẩm màu, bột sét đỏ nhưng được chia ra nhiều loại khác nhau do tỷ lệ thành phần 2 dưỡng chất khác nhau và tên gọi thương mại khác nhau tuỳ theo từng cơ sở sản xuất. 3. Phân chứa Đạm, Lân và Ka-li, có tên gọi chung là phân hỗn hợp NPK, gồm hàng ngàn loại khác nhau do tỷ lệ thành phần các dưỡng chất khác nhau và tên gọi thương mại khác nhau của cơ sở sản xuất.
|
Phân biệt đặc điểm, tính chất, cách sử dụng các loại phân bón thông thường
tham khảo
1. Phân hoá học
- Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
- Phân loại:
+ Phân đơn: chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 1: Phân đạm, phân lân, phân kali…
+ Phân đa nguyên tố: chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 2: Phân N-P-K, phân N-P-K-S,…
2. Phân hữu cơ
Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
Ví dụ 3: phân chuồng, phân xanh, phân rác,...
3. Phân vi sinh vật
Định nghĩa: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ…
a. Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
- Đặc điểm của phân hoá học
+ Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm
- Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất
c. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất
III - KỸ THUẬT SỬ DỤNG
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý:
- Tính chất của phân bón
- Tính chất của đất
- Đặc điểm sinh học của cây trồng
- Điều kiện thời tiết
1. Sử dụng phân hoá học
* Phân dễ tan gồm phân đạm và phân kali
Cách sử dụng:
- Dùng để bón thúc là chính
- Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
- Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
* Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
* Phân N-P-K chứa 3 nguyên tố nitơ, phốt pho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
- Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất
Lời kết
Sau khi học xong Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, các em cần nắm vững các nội dung về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
Refer(hơi dài)
1. Phân hoá học
- Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
- Phân loại:
+ Phân đơn: chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 1: Phân đạm, phân lân, phân kali…
+ Phân đa nguyên tố: chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 2: Phân N-P-K, phân N-P-K-S,…
2. Phân hữu cơ
Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
Ví dụ 3: phân chuồng, phân xanh, phân rác,...
3. Phân vi sinh vật
Định nghĩa: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ…
a. Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
- Đặc điểm của phân hoá học
+ Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm
- Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất
c. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất
III - KỸ THUẬT SỬ DỤNG
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý:
- Tính chất của phân bón
- Tính chất của đất
- Đặc điểm sinh học của cây trồng
- Điều kiện thời tiết
1. Sử dụng phân hoá học
* Phân dễ tan gồm phân đạm và phân kali
Cách sử dụng:
- Dùng để bón thúc là chính
- Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
- Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
* Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
* Phân N-P-K chứa 3 nguyên tố nitơ, phốt pho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
- Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất
Lời kết
Sau khi học xong Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, các em cần nắm vững các nội dung về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
1.Có những loại phân bón hóa học:KCl;NH4NO3;(NH4)2SO4;Ca3(PO4)2;Ca(H2PO4)2;(NH4)2HPO4;KNO3
a) Hãy nêu tên hóa học của các loại phân bón trên.
b) Hãy sắp xếp các loại phân bón trên thành các loại phân bón đơn, phân bón kép.
c) Trộn những phân bón hóa học nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
2.Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho cây trồng.
3.Có ba mẫu phân bón không ghi nhãn là: phân kali KCl,phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi mẫu phân bón trên.
1.Có những loại phân bón hóa học:KCl;NH4NO3;(NH4)2SO4;Ca3(PO4)2;Ca(H2PO4)2;(NH4)2HPO4;KNO3
a) Hãy nêu tên hóa học của các loại phân bón trên.
b) Hãy sắp xếp các loại phân bón trên thành các loại phân bón đơn, phân bón kép.
c) Trộn những phân bón hóa học nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
2.Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho cây trồng.
3.Có ba mẫu phân bón không ghi nhãn là: phân kali KCl,phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi mẫu phân bón trên.
1.Có những loại phân bón hóa học:KCl;NH4NO3;(NH4)2SO4;Ca3(PO4)2;Ca(H2PO4)2;(NH4)2HPO4;KNO3
a) Hãy nêu tên hóa học của các loại phân bón trên.
b) Hãy sắp xếp các loại phân bón trên thành các loại phân bón đơn, phân bón kép.
c) Trộn những phân bón hóa học nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Phân bón trong trồng trọt
a. Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
- Khái niệm phân bón
- Các nhóm phân bón chính
- Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
b. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
- Cách bón phân
- Bảo quản các loại phân bón thông thường
. Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
- Khái niệm phân bón
- Các nhóm phân bón chính
- Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
b. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
- Cách bón phân
- Bảo quản các loại phân bón thông thường
a)
- Phân bón là gì? Phân bón là những chất, hợp chất được đưa vào đất để làm tăng độ phì nhiêu của đất làm thức ăn cho cây trồng. Chúng chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và phát triển cho năng suất cao. Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
- Phân bón được chia làm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hóa học (phân vô cơ) và phân vi sinh, với sự khác biệt lớn giữa chúng là nguồn gốc, chứ không phải là những sự khác biệt trong thành phần dinh dưỡng.
- Phân bón giúp: Giúp cây cối tươi tốt, khỏe mạnh. Làm tăng độ phì nhiêu của đất. Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
b)
I. Cách bón phân
Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Căn cứ vào thời kỳ bón: người ta chia ra làm bón lót và bón thúc.
+ Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
- Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm các cách:
+ Bón vãi.
+ Bón theo hàng.
+ Bón theo hốc.
+ Phun trên lá.
- Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm riêng.
Cách bón | Ưu điểm | Nhược điểm |
Bón vãi (rải) (Hình 9) | Dễ thực hiện, ít công thực hiện; chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất |
Bón theo hàng (Hình 8) | Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất |
Bón theo hốc (Hình 7) | Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất |
Phun trên lá (Hình 10) | Cây dễ sử dụng; phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất | Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp |
. Bảo quản các loại phân bón thông thường
- Đối với các loại phân hoá học, để đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản tốt bằng các biện pháp sau:
+ Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao bọc bằng gói nilong.
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.
Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón hóa học
- Dụng cụ: 3 Ống nghiệm.
- Hóa chất: amoni sunfat, kali clorua và supephotphat kép.
- Tiến hành thí nghiệm: Như sgk.
- Hiện tượng: Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.
+ Phân đạm amoni sunfat: Ống nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa dd (NH4)2SO4.
2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
+ Phân kali clorua và phân supephotphat kép:
Ở ống nghiệm có ↓trắng => dd KCl
Ống nghiệm không có ↓ => dd Ca(H2PO4)2
AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3
Ag+ + Cl- → AgCl↓
Có các loại phân bón sau: phân xanh, phân đạm, phân lân, phân kali, phân bắc, phân chuồng, phân urê. Hãy cho biết loại phân nào dùng để bón lót và giải thích vì sao dùng loại phân đó để bón lót