Giải phương trình nghiệm nguyên: \(x^2y-5x^2-xy-x+y-1=0\)
Giải hệ phương trình: x y − y 2 = 3 y − 1 − x + 2 y − 1 1 x 3 y − 4 x 2 + 7 x y − 5 x − y + 2 = 0 2
(với x ; y ) ta được nghiệm là (x; y). Khi đó x. y bằng:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
ĐK: y ≥ 1 3 x + 2 y ≥ 1 ⇔ x ≥ 1 − 2 y y ≥ 1 3
Xét 3 y − 1 + x + 2 y − 1 = 0 ⇔ x = y = 1 3
Thay vào (2) không thỏa mãn
Xét 3 y − 1 + x + 2 y − 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 3 y ≠ 1 3
(1) ⇔ y ( x – y ) = y − x 3 y − 1 + x + 2 y − 1
Với x = y, thay vào (2) ta được:
x 4 – 4 x 3 + 7 x 2 − 6 x + 2 = 0 ⇔ ( x – 1 ) 2 ( x 2 – 2 x + 2 ) = 0 ⇔ x = 1
Khi đó: y = 1 (TM). Vậy nghiệm của hệ là (1; 1)
Nên x. y = 1
Đáp án:B
help me
1, giải phương tình nghiệm nguyên dương x^2y+x+y=xy^2z+yz+7z
2,giải phương trình nghiệm tự nhiên 2^x+3^y=z^2
3,giải phương trình nghiệm nguyên dương x^2+x+1=xyz-z
Giải phương trình nghiệm nguyên x2− 2y2 − xy + 2x − y − 2 = 0.
\(x^2-2y^2-xy+2x-y-2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+xy+x-2xy-2y^2-2y+x+y+1=3\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+1\right)\left(x-2y+1\right)=3\)
Mà \(x,y\)nguyên nên \(x+y+1,x-2y+1\)là các ước của \(3\).
Ta có bảng giá trị:
x+y+1 | -3 | -1 | 1 | 3 |
x-2y+1 | -1 | -3 | 3 | 1 |
x | -10/3 (l) | -8/3 (l) | 2/3 (l) | 4/3 (l) |
y |
Vậy phương trình đã cho không có nghiệm nguyên.
Ttìm cặp số x, y nguyên thỏa mãn 5x^2 +y^2 -2xy+2x-6y+1<0
Tìm cặp số x,y thỏa 5x^2 +2y+y^2 -4x-40=0
Giải hệ phương trình sau:
xy(x-y)=2
9xy(3x-y)+6=26x^3 -2y^3
5x2+2y+y2-4x-40=0
△=(-4)2-4.5.(2y+y2-40)
△=16-40y-20y2+800
△=-(784+40y+20y2)
△=-(32y+8y+16y2+4y2+16+4+764)
△=-[(4y+4)2+(2y+2)2+764]<0
=>PHƯƠNG TRÌNH VÔ NGHIỆM.
Giải phương trình nghiệm nguyên \(x^3+x^2y+xy^2+y^3=8\left(x^2+xy+y^2+1\right)\)
giải phương trình nghiệm nguyên sau
\(2y^2x+x+y+1=x^2+2y^2+xy\)
>>>>x^2-(2y^2+1-y)x+2y^2-y-1=0
>>>>delta=(2y^2+1-y)^2-4(2y^2-y-1) (tự tính nha bn)
có kq>>>để pt có no nguyên>>>>delta là sôc chính phương>>>xong
giải phương trình nghiệm nguyên:
x(y^2+1)+2y(x-2)=0
giải phương trình nghiệm nguyên
a) xy-3y-x2+5x+7=0
b)xy-3y-x3+5x+7=0
giải phương trình nghiệm nguyên x^2+xy+y^2=x^2y^2 bang 5 cach