Những câu hỏi liên quan
Xem chi tiết

Đây là bài tiếng anh nha sorry cả nhà

Bình luận (0)
KG
21 tháng 4 2019 lúc 15:55

cho hỏi bài mấy 

Bình luận (0)
H24
21 tháng 4 2019 lúc 19:25

a, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Always (luôn luôn)

 usually (thường xuyên)

often (thường xuyên)

frequently (thường xuyên)

sometimes (thỉnh thoảng)

seldom (hiếm khi)

rarely (hiếm khi)

hardly (hiếm khi)

never (không bao giờ)

generally (nhìn chung)

regularly (thường xuyên).

Ví dụ tự lấy

Bình luận (0)
TH
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
QL
29 tháng 12 2020 lúc 21:26

Đập đá là từ ghép

Dấu hiệu: - các tiếng tạo thành có thể giống hoặc khác nhau về phát âm

- các tiếng tạo nên từ đều có nghĩa. VD: quần áo ( cả "quần" và "áo" đều có nghĩa )

Bình luận (0)
NK
Xem chi tiết
H24
14 tháng 12 2016 lúc 19:58

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + OPhủ định:S+ BE + NOT + V_ing + ONghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
Bình luận (0)
DL
14 tháng 12 2016 lúc 20:01

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Bình luận (1)
DL
14 tháng 12 2016 lúc 20:04

CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

 

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

2,Công thức

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

3,Dấu hiệu nhận biết

+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)


 

 

Bình luận (0)
LL
Xem chi tiết
ND
25 tháng 10 2017 lúc 15:46

danh từ là danh từ thôi

dễ mà

:) chắc chắn 100%

Bình luận (0)
KJ
10 tháng 5 2018 lúc 15:43

Danh từ là những từ chỉ người,vật,hiện tượng,khái niệm...

Ngày mai,ai đem XỨNG LỄ đến trước TA sẽ gả CON GÁI cho.Mới tờ mờ sáng SƠN TIN Hđã đem đủ XỨNG LỄ đến để rước DÂU về,THỦY TINH  đến sau không lấy được VỢ liền đem QUÂN đến đánh SƠN TINH

Những từ viết hoa là danh từ nhé chúc bạn học tốt!!!!!

Bình luận (0)
HP
Xem chi tiết
TP
1 tháng 2 2022 lúc 20:44

Refer

https://vndoc.com/bai-tap-ve-gioi-tu-at-in-on-trong-tieng-anh-84350

Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
onngày trong tuầnon Thursday
intháng / mùathời gian trong ngàynămsau một khoảng thời gian nhất địnhin August / in winterin the morningin 2006in an hour
atcho nightcho weekendmột mốc thời gian nhất địnhat nightat the weekendat half past nine
sincetừ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tạisince 1980
formột khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tạifor 2 years
agokhoảng thời gian trong quá khứ2 years ago
beforetrước khoảng thời gianbefore 2004
tonói về thời gianten to six (5:50)
pastnói về thời gianten past six (6:10)
to / till / untilđánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gianfrom Monday to/till Friday
till / untilcho đến khiHe is on holiday until Friday.
byin the sense of at the latestup to a certain timeI will be back by 6 o’clock.By 11 o’clock, I had read five pages.

 

Giới từ chỉ vị trí
Giới từCách dùngVí dụ
inroom, building, street, town, countrybook, paper etc.car, taxipicture, worldin the kitchen, in Londonin the bookin the car, in a taxiin the picture, in the world
atmeaning next to, by an objectfor tablefor eventsvị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)at the door, at the stationat the tableat a concert, at the partyat the cinema, at school, at work
onattachedfor a place with a riverbeing on a surfacefor a certain side (left, right)for a floor in a housefor public transportfor television, radiothe picture on the wallLondon lies on the Thames.on the tableon the lefton the first flooron the bus, on a planeon TV, on the radio
by, next to, besidebên phải của ai đó hoặc cái gì đóJane is standing by / next to / beside the car.
undertrên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khácthe bag is under the table
belowthấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đấtthe fish are below the surface
overbị bao phủ bởi cái khácnhiều hơnvượt qua một cái gì đóput a jacket over your shirtover 16 years of agewalk over the bridgeclimb over the wall
abovevị trí cao hơn một cái gì đóa path above the lake
acrossvượt quabăng qua về phía bên kiawalk across the bridgeswim across the lake
throughsomething with limits on top, bottom and the sidesdrive through the tunnel
tomovement to person or buildingmovement to a place or countryfor bedgo to the cinemago to London / Irelandgo to bed
intoenter a room / a buildinggo into the kitchen / the house
towardsmovement in the direction of something (but not directly to it)go 5 steps towards the house
ontomovement to the top of somethingjump onto the table
fromin the sense of where froma flower from the garden

 

 

Một số giới từ quan trọng khác:
Giới từcách sử dụngví dụ
fromwho gave ita present from Jane
ofwho/what does it belong towhat does it showa page of the bookthe picture of a palace
bywho made ita book by Mark Twain
onwalking or riding on horsebackentering a public transport vehicleon foot, on horsebackget on the bus
inentering a car  / Taxiget in the car
offleaving a public transport vehicleget off the train
out ofleaving a car  / Taxiget out of the taxi
byrise or fall of somethingtravelling (other than walking or horseriding)prices have risen by 10 percentby car, by bus
atfor ageshe learned Russian at 45
aboutfor topics, meaning what aboutwe were talking about you
Bình luận (6)
H24
1 tháng 2 2022 lúc 20:51

Tham khảo :

undefined

Bình luận (1)
4A
Xem chi tiết
TA
25 tháng 12 2021 lúc 15:53

https://vndoc.com/cach-phan-biet-cac-danh-tu-dong-tu-tinh-tu-de-lan-lon-131305#mcetoc_1evochule0

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
TP
26 tháng 1 2022 lúc 14:27

<Lần sau em nên tách nhỏ ra nhé>

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go)………is going………………. so fast.

2. Listen! Someone (cry) ………is crying……….in the next room.

3. Is your brother (sit)……sitting……. next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try)………are trying……. to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………are cooking……lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ………are talking……so loudly.

7. I (not stay)………am not staying………. at home at the moment.

8. Now she (lie)………is lying……. to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel)………are travelling……….. to New York.

10. He (not work) ……isn't working……in his office now

Bình luận (1)
H24
26 tháng 1 2022 lúc 14:26

cop nguyên hết hả bn ?

Bình luận (0)
N2
26 tháng 1 2022 lúc 14:26

bn đăng từng bài 1 thôi nha;-;

Bình luận (0)
HP
Xem chi tiết
DB
1 tháng 2 2022 lúc 20:17

1 dấu hiệu nhận biết các thì:

VD:thì HTĐ:today,in the morning,at the weekends,....

      thì QKĐ:yesterday,ago,last,.....

-Nếu trường hợp ko có các từ thường dùng thì ta chia câu đó ở thì HTĐ

2 Các danh từ đi với chủ ngữ số nhiều thì từ cần điền đc giữ nguyên(trong thì HTĐ)

Bình luận (29)
PL
1 tháng 2 2022 lúc 20:29

1) Tham khảo link này:

https://topicanative.edu.vn/cac-thi-trong-tieng-anh/

Trong trường hợp k có các từ thường dùng, thường dựa vào ngữ nghĩa của câu và các công thức khác

2) Khi chủ ngữ là N đếm được số nhiều và các N tập thể

Bình luận (7)