so sánh nhất của weird
Exercise 1. Write the superlative form of the adjectives in the table.
(Viết dạng so sánh nhất của tính từ trong bảng.)
Short adjectives | |||
Regular End in –e End in consonant + y End in consonant + vowel + consonant | Adjective dull, weird, slow rare, safe ugly, pretty big, hot | Superlative the dullest …………… , .…………… …………… , .…………… …………… , .…………… …………… , .…………… | |
Long adjectives | |||
Adjective colourful common expensive | Superlative the most colourful …………… …………… | ||
Irregular | |||
Adjective bad good far | Superlative the worst …………… the furthest/ the farthest |
Cấu trúc của so sánh hơn và so sánh nhất và cách thành lập tính từ và trạng ngữ của so sánh hơn và so sánh nhất
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
đặt 1 câu so sánh hơn của tính từ ngắn
đặt 1 câu so sánh nhất của tính từ ngắn
đặt 1 câu so sánh hơn của tính từ dài
đặt 1 câu so sánh nhất của tính từ dài
So sánh hơn của tính từ ngắn: This building is tall but that building is taller.
So sánh nhất của tính từ ngắn: This is the longest way.
So sánh hơn của tính từ dài: This dress is cheaper than that one.
So sánh nhất của tính từ dài: That dress is the most expensive dress in the shop.
# So sánh hơn của tính từ ngắn:
Jane is smarter than Leo.
#So sánh nhất của tính từ ngắn:
Linda is the prettiest student in class 9A.
#So sánh hơn của tính từ dài:
Mia is more hard-working than Kate
#So sánh nhất của tính từ dài:
Tony is the most handsome in the meeting.
Đây là câu trả lời của mình nhé!
Nếu cấu trúc , ví dụ của so sánh hơn , sánh sánh = , so sánh nhất
sánh sánh = là so sánh bằng hả em ?
so sánh bằng
as + ADJ/ADV + as
so + ADJ/ADV + as
so sánh hơn
1 âm tiết : ADJ/ADV + đuôi -er + than
2 âm tiết : more + ADJ/ADV + than
so sánh nhất
1 âm tiết : the + ADJ/ADV + -est
2 âm tiết : the + most + ADJ/ADV
VD so sánh bằng
Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister
VD so sánh hơn
he is shorter than me
VD so sánh nhất
Hieu is the tallest student in my class
So sánh bằng:
Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as
VD: This dress is as expensive as yours.
So sánh hơn:
Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
VD:Lindy is shorter than her younger sister
So sánh nhất:
Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est
VD: Shinichi Kudo is the best detective in the world
ĐẶC TRƯNG CỦA SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT LÀ GÌ?
so sánh hơn : Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).
So sanh hơn nhất : Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
ĐẶC TRƯNG CỦA SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT LÀ GÌ?
so sánh hơn : động từ ngắn thêm 'er' động từ dài thêm than và một số chú ý
so sánh nhất : động từ thêm the phía trước, most phía sau
Viết đoạn văn về người chị của mình trong đó có sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất
Tham Khảo:
Bố mẹ em có hai người con: chị Thuần và em. Em tên là Hậu. Tên hai chị em đều do bà ngoại đặt cho.
Chị Thuần hơn em 9 tuổi, khi em lên học lớp 5, chị đã là sinh viên năm thứ hai Đại học Y khoa Hà Nội. Chị rất xinh đẹp, có nước ra trắng hồng như làn da mẹ. Chị để tóc dài, óng mượt, phong cách trang trọng thướt tha. Hàm răng của em không đều và trắng đẹp như hàm răng chị Thuần. Nhưng cả hai chị em đều có má lúm đồng tiền.
Chị gái của em có đôi bàn tay búp măng xinh xắn. Chị siêng năng từ nhỏ, học được ở bà và mẹ bao điều tốt đẹp: dịu dàng, chu đáo, ngăn nắp, khéo léo… Bà nói: "Đang ốm mà cháu Thuần sắc thuốc cho bà, bà chỉ uống một thang là khỏi bệnh ngay…". Chị biết nấu nhiều món ăn ngon, có tài cắm hoa và thích trang trí.
Chị sống sạch sẽ và nền nếp. Em noi gương chị, cố bắt chước học theo, làm theo. Chữ chị viết rất đẹp, học giỏi các môn tự nhiên và tiếng Pháp. Chị là học sinh giỏi Trường Trung học Phổ thông Hoàng Văn Thụ, được tuyển thẳng vào Đại học. Hai năm liền, chị được học bổng toàn phần. Hè nào về nhà, chị cũng dành dụm ít tiền mua quà biếu bà, tặng bố mẹ và cho em gái. Người nào cũng vui khi nhận được quà của chị.
Mẹ không cho em nằm ngủ với bà. Mẹ bảo: "Cái Hậu đoảng lắm! Cứ vừa nằm vừa giãy thì bà ngủ làm sao được". Chị Thuần vinh dự được nằm ngủ với bà. Chị hay nấu nước lá thơm gội đầu cho bà, cho mẹ và em gái.
Chị thích mặc quần bò, vận áo màu trang nhã. Áo quần cũ nhưng trông chị mặc toát lên một vẻ đẹp bình dị, kín đáo, khiêm nhường.
Bà con, anh em nội ngoại, bạn học cũ và mới, ai cũng quý mến chị. Bà thường nhắc em: "Cháu cố lên, học giỏi như chỉ Thuần…". Mỗi lần được giấy khen học sinh tiên tiến đem về, bố mẹ lại cười và nói: "Con gái út ít của bố mẹ học giỏi gần băng chị Thuần rồi đấy, cố lên con ạ!…
cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ ngắn và tính từ dài
Comparative ( so sánh hơn )
Mẫu câu cho tính từ ngắn : S + be + Adj(er) + than + ....
Ví dụ : He is taller than his brother
Mâu câu cho tính từ dài : S + be + more + Adj + than + ....
Ví dụ : She is more beautiful than her sister
Superlative ( so sánh nhất )
Mẫu câu cho tính từ ngắn : S + be + the + Adj(est)
Vi dụ : She is the tallest
Mâu câu cho tính từ dài : S + be + the + most + Adj
Ví dụ : she is the most beautiful girl
Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác
Cấu trúc của câu so sánh hơn
Short Adj: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Ex:
China is bigger than India (Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ)
Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)
So sánh nhất
Ta sử dụng So sánh nhất (Superlative adjectives) để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm .
Short adj: S + V + the + adj + est + Noun/ Pronoun
Long adj: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun
Ex :
Russia is the biggest country.
(Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới])
Platium is the most valuable metal.
( Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim loại])