chiều dài bán kính xích đạo là bao nhiêu km
1.Bán kính trái đất là bao nhiêu?
2.Đường xích đạo dài bao nhiêu km?
trái đất có bán kính xích đạo và diện tích bề mặt là bao nhiêu ?
a 6378km và 510 triệu km2
b 5378 km và 510 triệu km2
c 6378 km và 610 triệu km2
d 5378 km và 610 triệu km2
Xích đạo là một đường tròn lớn của Trái Đất có độ dài khoảng 40 000 km. Hãy tính bán kính của Trái Đất ?
Gọi bán kính của trái đất là : R
=> Đường tròn lớn của trái đất dài : \(C=2\pi R=40000\)
Do đó : \(\pi R=20000km\)
\(\Rightarrow R=\frac{20000}{\pi}=\frac{20000}{3,14}\approx6369\left(km\right)\)
Độ dài đường xích đạo là bao nhiêu km
TK
Theo định nghĩa thì vĩ độ của đường xích đạo là 0°. Độ dài xích đạo của Trái Đất là khoảng 40.075,0 km, hay 24.901,5 dặm. Xích đạo là một trong năm vĩ tuyến chủ yếu dựa trên quan hệ giữa sự tự quay của Trái Đất với mặt phẳng quỹ đạo của nó xung quanh Mặt Trời.
TK nha
Theo định nghĩa thì vĩ độ của đường xích đạo là 0°. Độ dài xích đạo của Trái Đất là khoảng 40.075,0 km, hay 24.901,5 dặm. Xích đạo là một trong năm vĩ tuyến chủ yếu dựa trên quan hệ giữa sự tự quay của Trái Đất với mặt phẳng quỹ đạo của nó xung quanh Mặt Trời.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất . Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Bán kính của Trái Đất là: R = 6400 km = 6400000 m.
Trái đất quay một vòng quanh trục hết 24h → Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là: T = 24h = 24.3600 = 86400 (s).
Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
Tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
V = ω.R = 7,3.10-5. 6400000 = 467,2 m/s.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là:
Quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất, ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo địa tĩnh với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất. Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07 km/s. Bán kính trái đất bằng 6378 km. Chu kỳ sự tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên trái đất mất thời gian
A. 0,119 s
B. 0,162 s
C. 0,280 s
D. 0,142 s
Đáp án D
Chu kì quay của Trái đất là T = 24 h = 86400 s
ω T = 2 π T = π 43200 r a d / s
Tốc độ góc của vệ tinh bằng tốc độ góc của trái đất ⇒ ω V = π 43200 r a d / s
Vận tốc dài của vệ tinh là v ' = 3070 m / s = ω V . R V
⇒ R V = 42215 , 53 k m (bán kính quay của vệ tinh so với tâm trái đất)
Quãng đường sóng điện từ truyền đến điểm xa nhất trên trái đất là S = R V 2 − R T 2 = 41731 k m
Thời gian truyền đi là: t = S c = 41731 3.10 5 = 0 , 14 s
Quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất, ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo địa tĩnh với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất. Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07 km/s. Bán kính Trái Đất bằng 6378 km. Chu kỳ sự tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm xa nhất trên Trái Đất mất thời gian
A. 0,119 s
B. 0,162 s
C. 0,280 s
D. 0,142
Quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh Trái Đất, ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo địa tĩnh với vận tốc góc bằng vận tốc góc của sự tự quay của Trái Đất. Biết vận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 3,07 km/s. Bán kính Trái Đất bằng 6378 km. Chu kỳ sự tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điểm gần nhất trên Trái Đất mất thời gian
A. 0,119 s.
B. 0,162 s.
C. 0,280 s.
D. 0,142 s.