Cho x,y là các số hữu tỉ thỏa mãn x3=y5x3=y5và xy=60
Tính|x+2y|
Cho x,y là các số hữu tỉ thỏa mãn \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}\)và xy=60
Tính\(\left|x+2y\right|\)
Đặt \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=k\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=3k\\y=5k\end{matrix}\right.\)
\(xy=60\)
⇒ \(3k.5k=60\)
⇒ \(15k^2=60\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}k=2\\k=-2\end{matrix}\right.\)
Bạn thay vào nữa là được nha
Cho x, y là số hữu tỉ khác 1 thỏa mãn: \(\dfrac{1-2x}{1-x}+\dfrac{1-2y}{1-y}=1\)
Chứng minh \(M=x^2+y^2-xy\) là bình phương của một số hữu tỉ
Cho x, y là các số hữu tỉ khác 1 thỏa mãn: \(\frac{1-2x}{1-x}+\frac{1-2y}{1-y}=1\)
Chứng minh rằng: \(_{M=x^2+y^2-xy}\)là bình phương của một số hữu tỉ
ta có
\(\frac{1-2x}{1-x}+\frac{1-2y}{1-y}=1\Leftrightarrow\left(1-2x\right)\left(1-y\right)+\left(1-2y\right)\left(1-x\right)=\left(1-x\right)\left(1-y\right)\)
\(\Leftrightarrow1-2\left(x+y\right)+3xy=0\)
Vậy \(M=x^2+y^2-xy+\left(1-2\left(x+y\right)+3xy\right)=\left(x+y+1\right)^2\)
vậy ta có đpcm
Cho x,y là các số hữu tỉ khác -1 thỏa mãn:
\(\frac{1-2x}{1-x}=\frac{1-2y}{1-y}=1\)
Chứng minh: \(x^2+y^2-xy\)là bình phương của một số hữu tỉ.
\(\frac{1-2x}{1-x}=1\)
\(\Leftrightarrow1-x=1-2x\)
\(\Leftrightarrow-x+2x=1-1\)
\(\Leftrightarrow x=0\)
Tương tự ta cũng có \(y=0\)
Khi đó : \(x^2+y^2-xy=0^2+0^2-0\cdot0=0=0^2\left(đpcm\right)\)
Sai đề ạ:
\(\frac{1-2x}{1-x}+\frac{1-2y}{1-y}=1\)
Cho x,y là các số hữu tỉ thỏa mãn \(x^2+y^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=2\)
Cm 1+xy là bình phương của một số hữu tỉ
\(x^2+y^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=2\)
\(\Leftrightarrow x^2+2xy+y^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=2+2xy\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2-2\left(1+xy\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2-2\left(x+y\right).\frac{xy+1}{x+y}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-\frac{xy+1}{x+y}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x+y=\frac{xy+1}{x+y}\)
\(\Leftrightarrow xy+1=\left(x+y\right)^2\)
Vì x,y là các số hữu tỉ nên xy + 1 là bình phương của 1 số hữu tỉ (đpcm)
cho x;y là các số hữu tỉ dương thỏa mãn \(^{x^3+y^3=2x^2y^2}\)
cmr: \(\sqrt{1-\frac{1}{xy}}\)là số hữu tỉ
mk làm đc rùi nhưng mờ chưa hay lứm ai có cách khác giúp mk nha!
Cho x,y là các số hữu tỉ thỏa mãn đẳng thức: \(x^2+y^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=2\). Chứng minh rằng \(\sqrt{1+xy}\)là một số hữu tỉ
Đẳng thức đã cho tương đương với
\(x^2+2xy+y^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=2+2xy.\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2-2\left(xy+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2-2\left(x+y\right).\frac{xy+1}{x+y}+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x+y-\frac{xy+1}{x+y}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2=xy+1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{1+xy}=|x+y|\)
Vì x,y là số hữu tỉ nên Vế phải của đẳng thức là số hữu tỉ => Điều phải chứng minh
Biết x,y là các số hữu tỉ thỏa mãn\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{7}\)và xy=112
Tính \(\left|2x+y\right|\)
Đặt \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{7}=k\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=4k\\y=7k\end{matrix}\right.\)
\(xy=28k^2=112\)
⇒ \(k^2=4\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}k=2\\k=-2\end{matrix}\right.\)
Còn lại bạn làm tiếp nha
cho x;y;z là các số hữu tỉ thỏa mãn x^2+y^2+z^2=2 {xy+yz+zx}
chứng minh rằng:
a} xy+yz+zx là bình phương của một số hưu tỉ
b} xy là bình phương của một số hữu tỉ
giải nhanh giúp mình vs ạ mình đang cần gấp