đặt câu với vần en và ân
đặt câu với vần en
Tìm tiếng có nghĩa:
a) Các âm đầu tr, ch có thể ghép với những vần nào đã cho (ai, am, an, âu, ăng, ân) để tạo thành những tiếng có nghĩa. Đặt câu với những tiếng vừa tìm được.
b) Các vần êt, êch có thể ghép sao để thành tiếng có nghĩa?
a) Các âm đầu "tr, ch" có thể ghép với những vần sau:
tr: - trai, trải, trái, trại - tràm, trám, trảm, trạm - tràn, trán - trâu, trầu, trấu, (cây) trẩu - trăng, trắng - trân, trần, trấn, trận
* Đặt câu:
- Con trai lớp mình đứa nào cũng giỏi thể thao
- Ở vùng em vừa mới phát hiện một loại trái cây mà thị trường rất ưa chuộng
- Nước tràn hồ rồi sao em không khóa vòi nước lại.
ch: - chai, chài, chái, chải, chãi - chàm, chạm - chan, chán, chạn - châu, chầu, chấu, chậu, chẩu - chăng, chằng, chẳng, chặng - chân, chần, chẩn *
Đặt câu:
- Dân chài lưới ai cũng khỏe mạnh vạm vỡ.
- Những nét chạm trổ trên tủ thờ thật là kì công.
- Tay bé bẩn rồi ra ngoài chậu nước rửa đi!
- Chúng ta đã vượt qua được một chặng đường vất vả.
- Những từ ngữ quan trọng cần phải gạch chân cho dễ nhớ.
b. Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào đã cho để tạo thành tiếng có nghĩa. * êt: - bết, bệt - chết - dết, dệt - hết, hệt - kết - tết
* Đặt câu: - Mệt quá, nó ngồi bêt xuống đất.
- Chết thật, mải chơi chưa làm xong bài tập.
- Bài ca "Bên cầu dêt lụa" hay quá!
- Con bé giống hêt mẹ
- Bạn gì ơi, chúng mình kết bạn với nhau nhé.
- Mẹ em thường tết hai bím tóc cho bé Na.
Tìm tiếng có nghĩa:
a) Các âm đầu tr, ch có thể ghép với những vần nào đã cho (ai, am, an, âu, ăng, ân) để tạo thành những tiếng có nghĩa. Đặt câu với những tiếng vừa tìm được.
b) Các vần êt, êch có thể ghép sao để thành tiếng có nghĩa?
a) Các âm đầu "tr, ch" có thể ghép với những vần sau:
tr: - trai, trải, trái, trại - tràm, trám, trảm, trạm - tràn, trán - trâu, trầu, trấu, (cây) trẩu - trăng, trắng - trân, trần, trấn, trận
* Đặt câu:
- Con trai lớp mình đứa nào cũng giỏi thể thao
- Ở vùng em vừa mới phát hiện một loại trái cây mà thị trường rất ưa chuộng
- Nước tràn hồ rồi sao em không khóa vòi nước lại.
ch: - chai, chài, chái, chải, chãi - chàm, chạm - chan, chán, chạn - châu, chầu, chấu, chậu, chẩu - chăng, chằng, chẳng, chặng - chân, chần, chẩn *
Đặt câu:
- Dân chài lưới ai cũng khỏe mạnh vạm vỡ.
- Những nét chạm trổ trên tủ thờ thật là kì công.
- Tay bé bẩn rồi ra ngoài chậu nước rửa đi!
- Chúng ta đã vượt qua được một chặng đường vất vả.
- Những từ ngữ quan trọng cần phải gạch chân cho dễ nhớ.
b. Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào đã cho để tạo thành tiếng có nghĩa. * êt: - bết, bệt - chết - dết, dệt - hết, hệt - kết - tết
* Đặt câu: - Mệt quá, nó ngồi bêt xuống đất.
- Chết thật, mải chơi chưa làm xong bài tập.
- Bài ca "Bên cầu dêt lụa" hay quá!
- Con bé giống hêt mẹ
- Bạn gì ơi, chúng mình kết bạn với nhau nhé.
- Mẹ em thường tết hai bím tóc cho bé Na.
1)Tìm các từ hán việt có chứa vần: uốc, ân, iêm, ất. Đặt câu với các từ hán việt trên.
2) Đặt câu với nhữn cập từ hán việt - thuần việt sau:
a) Hy sinh/ bỏ mạng.
b) Phụ nữ/ đàn bà.
c) Nhi đồng/ trẻ em.
3) Đặt câu với các cặp quan hệ từ
a) Nếu .............. thì..................
b) Càng ....................càng..............
c) Tuy ............... nhưng .................
c) Bởi ................... nên....................
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
Viết tiếng có nghĩa vào bảng :
a) Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành :
tr | ch | |
ai | M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) | M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) |
am | ||
an | ||
âu | ||
ăng | ||
ân |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
b) Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :
êt | êch | |
b | M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) | M: bệch (trắng bệch) |
ch | ||
d | ||
h | ||
k | ||
l |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
a)
tr | ch | |
ai | M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) | M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) |
am | tràm (cây tràm), trám (trám răng), trạm (trạm y tế), trảm (xử trảm) | chạm (va chạm), chàm (áo chàm) |
an | tràn (tràn đầy), trán (vầng trán) | chan (chan hòa), chán (chán chê), chạn (chạn gỗ) |
âu | trâu (con trâu), trầu (trầu cau), trấu | châu (châu báu), chầu (chầu chực), chấu (châu chấu), chậu (chậu hoa) |
ăng | trăng (vầng trăng), trắng (trắng tinh) | chăng (chăng dây), chằng (chằng chịt), chẳng (chẳng cần), chặng (chặng đường) |
ân | trân (trân trọng), trần (trần nhà), trấn (thị trấn), trận (ra trận) | chân (đôi chân), chẩn (hội chẩn) |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :
- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.
b)
êt | êch | |
b | M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) | M: bệch (trắng bệch) |
ch | chết (chết đuối) | chệch (chệch choạn), chếch (chếch mác) |
d | dệt (dệt kim) | |
h | hết (hết hạn), hệt (giống hệt) | hếch (hếch hoác) |
k | kết (kết quả) | kếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm) |
l | lết (lết bết) | lệch (lệch lạc) |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
đặt 5 câu với 5 từ láy âm , 5 câu từ láy vần và 5 câu từ láy hoàn toàn
Đặt câu:
- Với 5 từ láy âm:
+ Bạn ấy hay cười khúc khích trong lớp.
+ Quê em có cánh đồng lúa mênh mông.
+ Cô gái này có nét cười duyên dáng.
+ Cậu ấy thích làm bộ ngơ ngác như chú nai.
+ Lan là cô bạn xinh xắn nhất lớp tôi.
- Với 5 từ láy vần:
+ Em bé đó chạy lon ton lại chỗ mẹ.
+ Chợ vãn thì xung quanh đìu hiu.
+ Bà cụ có tướng đi lom khom.
+ Khuôn mặt mới thức của bạn ấy trông rất lờ đờ.
+ Lòng tôi chợt thấy bồi hồi khi nhớ về ngày đầu tiên đi học.
- Với 5 từ láy hoàn toàn:
+ Cậu ấy có cái lắc tay trông xinh xinh.
+ Cơn mưa ào ào suốt hai giờ đồng hồ.
+ Xa xa đằng kia là ngọn núi mà bạn đang tìm.
+ Nước mắt nó đang sắp rưng rưng.
+ Thác đổ ầm ầm ngày này qua ngày khác.
Từ láy âm:
Tôi luôn lo lắng cho kì thi sắp tới
Mùa xuân, ánh đèn giăng ngoài đường sáng lung linh
Cô giáo luôn sẵng sàng giúp đỡ học sinh
Hà luôn xếp sách vở ngay ngắn sau khi học xong
Ánh đèn đom đóm sáng lập lòe
Từ láy vần:
Tụi nó xô làm thằng bé lảo đảo xém ngã
Tôi khéo léo xếp quần áo để chuẩn bị đi du học
Những mảnh kính li ti văng khắp nơi
Bà ta luôn lanh chanh với mọi người
Dáng người mẹ tôi mảnh khảnh giống hệt bà ngoại
Từ láy hoàn toàn:
Từ đầu ngõ đã nghe thấy tiếng con bé Mai lanh lảnh gọi bà
Tôi nhắn tin mà anh ta dửng dưng như không
Các bé đều ngoan ngoãn nên các cô cũng nhàn
Mưa ào ào trút xuống ướt hết đống thóc đang phơi
Tiếng khóc the thé của đứa trẻ nghe não lòng
+ Láy vần: bát ngát, chênh vênh, chót vót, lảo đảo, lanh chanh,
+ Láy âm: nơm nớp, lo lắng, lung linh, nôn nao, lập lòe
+ Láy cả âm lẫn vần: dửng dưng, đu đủ, bong bóng, ngoan ngoãn, ra rả
a) Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó.
b) Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó.
a) Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó.
- Tiếng bắt đầu bằng ch : chả, chát, chán, chanh, chăn, chăm, chân, châm, chậm, chật, chén, chém, chê, chim, chính, chỉ, chín, cho, chong chóng, …
Đặt câu : Bố làm cho em chiếc chong chóng rất đẹp.
- Tiếng bắt đầu bằng tr : tranh, trao, trăng, trắng, trẻ, tre, trễ, trên, tro, trong, trông, trồng, trơn, trúng, trứng, …
Đặt câu : Gà mẹ đang ấp chục trứng tròn.
b) Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó.
-Tiếng bắt đầu bằng vần uôc : cuốc, chuộc, buộc, đuốc, ruốc, luộc, thuốc, thuộc, …
Đặt câu : Bố em đang cuốc đất ngoài vườn.
- Tiếng bắt đầu bằng vần uôt : chuột, buột miệng, trắng muốt, nuột nà, ruột, tuột, tuốt, …
Đặt câu : Từ ngày nuôi mèo, nhà em không còn bóng con chuột nào nữa.
đặt câu với từ ân hận
ai giúp mình với
Tôi đã rất ân hận khi ko đạt đc điểm cao trong kì thi vừa rồi
tên trộm rất ân hận sau khi cướp của
tôi rất ân hận vì đã ăn trộm tiền mẹ