Bài 4: Tìm từ ngữ miêu tả các đặc điểm ngoại hình của MẸ; mỗi đặc điểm em hãy viết 1 câu văn:
- Mái tóc;
-cách ăn mặc
Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
- thân hình | - lớn hơn con chuột một chút |
- màu lông | - màu xám nâu sầm |
- đuôi | - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng |
- mõm | - tròn, xinh xắn |
- ria mép | - dài |
- hai tai | - nhỏ xíu như tai chuột |
- mắt | - đen, tròn như mắt thỏ |
- chân | - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn |
Câu 7: Trong các từ ngữ miêu tả ngoại hình sau đây, từ ngữ nào thích hợp để miêu tả mẹ là người lao động chân tay.
Hai bàn tay mẹ mềm mại, mái tóc búi cao gọn gàng, làn da rám nắng, bộ váy công sở ôm gọn dáng người thon gọn. đôi bàn tay thô ráp, bộ quần áo công nhân vừa vặn, nụ cười tươi tắn luôn nở trên môi.
rám nắng, thô ráp, vừa vặn
Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm :đỏ, cao vui
Đó là những từ
a) Đỏ: rất đỏ, đỏ hơn, đỏ lăm, quá đỏ, đỏ nhất, đỏ vô cùng, đỏ rực,đỏ thắm,đỏ hồng, đỏ tía, đỏ chót,...
b) Cao: rất cao, quá cao, cao lắm, cao chót vót, cao vòi vọi, cao vút,...
c) Vui: rất vui, quá vui, vui hơn, vui nhất, vui như tết,...
Câu 1: đọc phần tri thức ngữ văn của bài 1. Trả lời các câu hỏi sau: Truyện là gì?Những đặc trưng của truyện. Câu 2: Tìm những chi tiết trong văn bản '' Bài học đường đời đầu tiên" miêu tả nhân vật Dế Mèn: ngoại hình, lời nói, suy nghĩ, hành động. Con có nhận xét gì về nhân vật.Câu 3: Diễn biến tâm lí Dế Mèn như thế nào qua 4 giai đoạn: trước khi trêu chị Cốc; khi trêu chị Cốc; sau khi trêu chị Cốc; khi Dế Choắt chết.Câu 4: Con rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong văn bản này.
Câu 2: Một chàng dế thanh niên cường tráng, đôi càng mẫm bóng, vuốt ở chân và khoeo cứng dần và nhọn hoắt, tôi đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, tôi vũ cánh nghe tiếng phành phạch giòn giã, tôi bước đi bách bộ, đôi cánh bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi, người tôi rung rinh một màu bóng mỡ soi gương được, cái đầu to ra và nổi từng tảng, cái răng đen nhánh, sợi râu dài và uốn cong, tôi cà khịa bà con trong xóm, tôi quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó.
NX: Dế Mèn có thân hình cường tráng của tuổi trẻ , nhưng tính cách thì kiêu căng , kiêu căng, xốc nổi, hung hăng, ngộ nhận về sức mạnh của mình.
Câu 3:
- Dế Mèn là kẻ tinh ranh. Lúc đầu thì hyênh hoang : "Sợ gì ? Mày bảo tao còn sợ ai hơn tao nữa ? Giương mắt ra xem tao trêu mụ Cốc đây này !".- Hát trêu chị Cốc xong, Dế Mèn chui tọt vào hang nằm khểnh đắc ý và yên tâm về sự an toàn của mình.- Khi Dế Choắt bị mổ đau quá kêu váng lên thì Dế Mèn sợ hãi nằm im thin thít. Thì ra Dế Mèn cũng chẳng anh hùng gì.- Khi chị Cốc bay đi rồi, Dế Mèn mới "mon men bò lên". Thấy Dế Choắt nằm thoi thóp, Dế Mèn mới thấy hối hận vâ nhận ra cái tội ngông cuồng dại dột của mình gây nên cái chết oan cho Dế Choắt. Lời nói của Dế Choắt chính là bài học đường đời đầu tiên cho Dế Mèn :"Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy !".Câu 4:Không nên kiêu căng , xốc nổi khi thấy những người bé nhỏ hay xung quanh mình.
hãy tìm những từ ngữ tả về đặc điểm, tính chất và tìm những vật được miêu tả trong từ ngữ, câu đó trong bài chuyện cổ tích vê floafi người
Chọn làm một trong hai bài tập sau:
a) Đọc lại bài Bà tôi của Mac-xim Go-rơ-ki vừa học ở tuần trước và trả lời các câu hỏi:
- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
b) Đoạn văn Chú bé vùng biển tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
a)
- Đoạn 1: tả mái tóc của người bà, gồm 3 câu:
+ Câu 1: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải tóc.
+ Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà: đen, dày kì lạ.
+ Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải, từng động tác một.
Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau, những chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
- Đoạn 2: tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà, gồm 4 câu:
+ Câu 1: tả đặc điểm chung.
+ Câu 2: tả tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé.
+ Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười và tình cảm ẩn chứa trong đó.
+ Câu 4: tả khuôn mặt của bà.
Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau, làm hiện rõ ngoại hình và cả tính cách của bà: dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ,...
b) – Đoạn văn Chú bé vùng biển tả những đặc điểm về ngoại hình của Thắng gồm: chiều cao, nước da, thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, cánh tay, cặp đùi, cặp mắt, miệng, trán.
- Những đặc điểm ngoại hình của Thắng thể hiện qua các chi tiết mà tác giả đã miêu tả, đã nói lên Thắng là: "Trông có vẻ là một tay bướng bỉnh, gan dạ".
Viết lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận được miêu tả vào bảng dưới đây :
Các bộ phận | Những đặc điểm chính(từ ngữ miêu tả) |
Các bộ phận | Những đặc điểm chính(từ ngữ miêu tả) |
- Hai tai | to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp |
- Hai lỗ mũi | ươn ướt, động đậy hoài |
- Hai hàm răng | trắng muốt |
- Bờm | được cắt rất phẳng |
- Ngực | nở |
- Bốn chân | khi đứng cũng cứ giậm lộp cộp trên đất |
- Cái đuôi | dài, ve vẩy, ve vẩy hết sang phải lại sang trái |
tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau : vàng, xanh, thơm
Tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm của con chó.
- Hình dáng, kích thước.
- Bộ lông.
- Cái đầu.
- Đôi mắt.
- Cái mũi.
- Đôi tai.
- Cái chân.
- Hoạt động, tính cách.
ψ(`∇´)ψ
Tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm của con chó.
- Hình dáng, kích thước: to, nhỏ, tròn, béo,...
- Bộ lông: xù, dài, ngắn, xoăn,...
- Cái đầu: to, nhỏ, dài, tròn,....
- Đôi mắt: tròn xoe, long lanh, híp,...
- Cái mũi: nhạy cảm, nhanh nhạy,...
- Đôi tai: to, dài, thính,....
- Cái chân: dài, to, thon, săn chắc,...
- Hoạt động, tính cách: siêng năng, chăm chỉ, ù lì, lười biếng, năng động, thân thiện, cọc cằn, hung dữ, tình cảm,...
` @ L I N H `
Tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm của con chó.
- Hình dáng, kích thước: to, nhỏ, tròn, béo,...
- Bộ lông: xù, dài, ngắn, xoăn,...
- Cái đầu: to, nhỏ, dài, tròn,....
- Đôi mắt: tròn xoe, long lanh, híp,...
- Cái mũi: nhạy cảm, nhanh nhạy,...
- Đôi tai: to, dài, thính,....
- Cái chân: dài, to, thon, săn chắc,...
- Hoạt động, tính cách: siêng năng, chăm chỉ, ù lì, lười biếng, năng động, thân thiện, cọc cằn, hung dữ, tình cảm,...