1/v2+1/v3+1/v4+1/v5+......+1/v2025 > 45
mình cần luôn nhé
Cho 5 vat chuyen dong thang voi van toc lan luot la v1,v2,v3,v4,v5.viet cac truong hop cong van toc
Câu 42: So sánh độ lớn của các vận tốc: v1 = 30 km/h; v2 = 9 m/s; v3 = 20 km/h; v4 = 600 m/phút.
A. v1 > v2 > v3 > v4. B. v1 > v3 > v2 > v4. C. v4 > v2 > v1 > v3. D. v3 > v1 > v2 > v4.
Câu 43: Một hành khách ngồi trên toa tàu chuyển động theo hướng Bắc – Nam. Chọn kết luận đúng:
A. Đối với toa tàu, đường ray chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
B. Đối với hành khách, đường ray chuyển động theo hướng Bắc – Nam
C. Đối với toa tàu, hành khách chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
D. Đối với hành khách, đường ray đứng yên
Câu 44: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
Câu 45: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. thay đổi khối lượng. B. thay đổi vận tốc.
C. không thay đổi trạng thái. D. không thay đổi hình dạng.
Câu 46: Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?
A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán. B. Giũ quần áo cho sạch bụi.
C. Vẩy mực ra khỏi bút. D. Quả táo rơi xuống đất.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ?
A. Mọi vật trên Trái Đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí.
B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước.
C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này.
D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Câu 48: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A.Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0.
Cho mạch điện như Hình 1, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4
\(I_{V1}=\dfrac{U_1}{R_V};I_{V2}=\dfrac{U_2}{R_V};I_{V3}=\dfrac{U_3}{R_V}\)
\(U_2=\left(2R+R_V\right)I_{V1}=\left(2R+R_V\right)\cdot\dfrac{U_1}{R_V}=U_1\left(\dfrac{2R}{R_V}+1\right)\Leftrightarrow\dfrac{R}{R_V}=\dfrac{\dfrac{U_2}{U_1}-1}{2}\left(1\right)\)
\(U_3=2R\left(I_{V1}+I_{V2}\right)+U_2=2R\left(\dfrac{U_1+U_2}{R_V}\right)+U_2=\dfrac{R}{R_V}\cdot2\left(U_1+U_2\right)+U_2\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow U_3=\left(\dfrac{U_2}{U_1}-1\right)\left(U_1+U_2\right)+U_2\)
thay số ta được: \(5=\left(U_2-1\right)\left(U_2+1\right)+U_2=U^2_2+U_2-1\Leftrightarrow U^2_2+U_2-6=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}U_2=2V\\U_2=-3\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(U_4=2R\left(I_{V1}+I_{V2}+I_{V3}\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\dfrac{2R}{R_V}\left(U_1+U_2+U_3\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\left(\dfrac{U_2}{U_1}-1\right)\left(U_1+U_2+U_3\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\left(2-1\right)\left(1+2+5\right)+5=13V\)
một người đi xem máy 1/3 qđ đầu với vận tốc 30km/h ,1/3 qđ sau với vận tốc v2 , qđ còn lại với vận tốc v3 tính vtb theo v1 v2 v3 b) tính v3 áp dụng v1=30km/h v2 =36km/h vtb 36km/h
Đầu bài cho v1 chưa hay bạn viết nhầm là 30km/h ??
a) Gọi độ dài qđ đi của xe máy là: s(km), s>0
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ đầu là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_1}}=\dfrac{s}{3v_1}\)(h)
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ sau là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_2}}=\dfrac{s}{3v_2}\)(h)
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ còn lại là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_3}}=\dfrac{s}{3v_3}\)(h)
Vận tốc TB của ng đó là:
\(\)\(v_{tb}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{3v_1}+\dfrac{s}{3v_2}+\dfrac{s}{3v_3}}=\dfrac{3v_1v_2v_3}{v_2v_3+v_1v_3+v_1v_2}\)(km/h)
Vậy............
b) Từ phần a) ta có: \(v_{tb}=\dfrac{3v_1v_2v_3}{v_2v_3+v_1v_3+v_1v_2}\)
Thay v1=30km/h; v2=36km/h; vtb=36km/h vào ta được:
\(36=\dfrac{3.30.36.v_3}{36.v_3+30.v_3+30.36}\)
Giải pt ta đc: v3=45(km/h)
Vậy........
một người đi xem máy 1/3 qđ đầu với vận tốc 30km/h ,1/3 qđ sau với vận tốc v2 , qđ còn lại với vận tốc v3 tính vtb theo v1 v2 v3 b) tính v3 áp dụng v1=30km/h v2 =36km/h vtb 36km/h
\(=>t1=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v1}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{30}=\dfrac{S}{90}\left(h\right)\)
\(=>t2=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v2}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{36}=\dfrac{S}{108}\left(h\right)\)
\(=>t3=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v3}=\dfrac{S}{3.v3}\left(h\right)\)
\(=>vtb=\dfrac{S}{t1+t2+t3}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S}{90}+\dfrac{S}{108}+\dfrac{S}{3.v3}}=\dfrac{S}{\dfrac{324v3.S+270v3.S+9720.S}{29160v3}}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S\left(324v3+270v3+9720\right)}{29160v3}}=\dfrac{29160v3}{594v3+9720}=>v3=45km/h\)
chứng minh rằng 1/V1 + 1/V2 + 1/V3 + .... + 1/V99 + 1/V100 > 10
hai anh em bình và an đi tới nhà ba quãng đường là 16km nhưng chỉ có 1 cái xe ko đeo đức vận tốc của bình đi bộ và đi xe đạp lần lượt là v1=4km/h v2=10km/h con an là v3=5km/h v4=12km/h hỏi hai anh em phải thay nhau thế nào để xuất phát cùng 1 lúc và đến nơi cùng 1 lúc
Hình (I) và (II) trong hình V.2 là các đường đẳng tích của cùng một lượng khí. So sánh nào sau đây về thể tích của các trạng thái 1, 2, 3 là đúng ?
A. V 1 > V 2 và V 1 = V 3
B. V 1 < V 2 và V 1 = V 3
C. V 1 = V 2 và V 1 > V 3
D. V 1 = V 2 và V 1 < V 3
Ba quả bóng được ném đi từ cùng một độ cao với vận tốc đầu có cùng độ lớn nhưng theo ba hướng khác nhau : 1. lên cao; 2. nằm ngang; 3. xuống thấp. Nếu gọi vận tốc của ba quả bóng ngay trước khi chạm đất là v 1 , v 2 , v 3 và bỏ qua sức cản của không khí thì
A. v 1 > v 2 > v 3 B. v 2 > v 1 > v 3
C. v 1 = v 2 = v 3 D. v 3 > v 1 > v 2