A. Grammar :
1. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì quá khứ đơn (past simple tense). Cho 4 ví dụ
2. Viết cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Cho 4 ví dụ
3. Viết công thức so sánh hơn (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt ) và so sánh nhất (tính từ dài, ngắn và trường hợp đặc biệt). Mỗi loại cho 2 ví dụ
Giúp mình nha 9h mình nộp rồi cảm ơn
Bài 1; Có người nói rằng: "Sức mạnh của so sánh là nhận thức, sức mạnh của ẩn dụ là biểu cảm". Em hãy chứng minh điều đó và lấy ví dụ.
Bài 2: Viết một đoạn văn kể về ngày đầu tiên của năm học mới. Xác định Danh từ, Động từ, Tính từ trong đoạn văn đó.
Cho em hỏi cách viết đoạn văn phân tích tác dụng của phép so sánh trong 3 câu này với ạ.
Câu 1: Viết đoạn văn cảm nhận phép nhân hóa trong ví dụ sau:
Trong gió trong mưa
Ngọn đèn đứng gác
Câu 2: Viết đoạn văn cảm nhận phép nhân hóa trong ví dụ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Câu 3: Viêt đoạn văn cảm nhận phép nhân hóa trong ví dụ sau:
Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
A. Lý Thuyết
I.So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.
1.Với tính từ và trạng từ
a.Thể khẳng định
Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ:
+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
b.Thể phủ định
Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +....
Ví dụ:
+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn't study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)
Exercise 1: Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc
1.This chair is than that one. (comfortable)
2.Your flat is_________than mine, (large)
3.The weather today is__________than it was yesterday, (hot)
4.The Nile is the river in the world, (long)
5.Chinese bicycles are than Japanese ones, (bad)
6.Mathematics is than English, (difficult)
7.Ho Chi Minh is the city in Vietnam, (big)
8.He drives than his friend, (careful)
9.She sings in this school, (beautiful)
10.I read than my sister, (slow)
11.Grace is girl in our class, (old)
12.This exercise is than that one. (easy)
13.He is twice as you. (fat)
14.Nam is student of all. (noisy)
15.My cold is today than it was yesterday, (good)
16.This exercise is (easy) of all.
17.This flower is (beautiful) than that one.
18.He has twice as (many) books as his sister.
19.Which is the (dangerous) animal in the world?
20.English is not so (difficult) as Chinese.
Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":
1.This subject gets (hard) all the time.
2.I'm just getting (confused).
3.It's becoming (difficult) for me to keep up.
4.The textbook just gets (complicated).
5.I spend (much) time on my work.
6.My list of things to do gets (long).
7.My problem are just getting (bad).
8.I feel happy as my happy is coming (close).
9.Eating and traveling in this city is getting (expensive).
10.Your English is OK now, your pronunciation has got (good).
Exercise 3: Chọn câu trả lời đúng
1.In Vietnam, it is normally in the South than in the North.
A. hot B. hotter C. hottest D. hoter
2.The food is than the last time I ate it.
A. badder B. bad C. worse D. worst
3.Ho Chi Minh city is than Hanoi.
A. big B. bigger C. biggest D. biger
4.Her voice is than her sister’s.
A. beautiful B. more beautiful c. beautifully D. more beautifully
5.Her literature result is much than it was last year.
A. good B. well C. more well D. better
6.Cinderella danced than any other girls at the ball.
A. more graceful B. gracefuler C. gracefully D. more gracefully
7.This book is the of all.
A. bored B. boring C. more boring D. most boring
8.Mary speaks English very
A. fluent B. fluently C. more fluently D. most fluently
9.Tom runs faster than John and David runs the in the group.
A. fast B. most fast C. fastest D. most fastly
10.There is nothing than going swimming in hot weather.
A. gooder B. good C. better D. best
11.Mary is responsible as Peter.
A. more B. the most C. much D. as
12.She is student in my class.
A. most hard-working B. more hard-working
C. the most hard-working D. as hard-working
13.He drives his brother.
A. more careful than B. more carefully
C. more carefully than D. as careful as
14.Tuan writes more with fewer mistakes than the previous term.
A. careless B. careful C. carefully D. carelessly
15.My father is happy because I get results at school.
A. bad good C. intelligent D. well
16.Peter does better at school because he works
A. harder B. more carelessly C. more lazily D. worse
17.He can do sums more and read faster.
A. badly B. quickly C. difficultly D. fastly
18.Jane is not her brother.
A. more intelligent as B. intelligent as C. so intelligent as D. so intelligent that.
19.She is a very pupil. She spends most of her time studying.
A. hard- working B. difficult C. hard D. easy
20.My English this term is than that of last year.
A. good B. gooder C. better D. best
21.you study for these exams, you will do.
A. The harder / the better B. The more / the much
C. The hardest / the best D. The more hard / the more good,
2.My neighbor is driving me mad! It seems that it is at night, plays his music!
A. the less / the more loud B. the less / less
C. the more late / the more loudlier D. the later / the louder
23.Thanks to the progress of science and technology, our lives have become
A. more and more good B. better and better
C. the more and more good D. gooder and gooder
24.The Sears Tower is building in Chicago.
A. taller B. the more tall C. the tallest D. taller and taller
25.Peter is John.
A. younger and more intelligent than B. more young and intelligent than
C. more intelligent and younger than D. the more intelligent and younger than
26.San Diego is town in Southern California.
A. more nice and nice B. the nicer C. the nicest D. nicer and nicer
27.It gets when the winter is coming.
A. cold and cold B. the coldest and coldest
C. colder and colder D. more and more cold
28.The faster we finish,
A. the sooner we can leave B. we can leave sooner and sooner
C. the sooner can we leave D. we can leave the sooner
29.Of all athletes, Alex is
A. the less qualified B. the less and less qualified
C. the more and more qualified D. the least qualified
30.The faster Thanh walks,
A. more tired B. the more tired he gets
C. he gets tired D. he gets more tired
Ai giúp em với ạ.
Cái bt tập này theo chuyên đề
Giúp với đag cần gấp
Exercise 2: Hoàn thành các câu sử dụng cấu trúc: "COMPARATIVE + AND + COMPARATIVE":
1.This subject gets harder and harder (hard) all the time.
2.I'm just getting more and more confused (confused).
3.It's becoming more and more difficult (difficult) for me to keep up.
4.The textbook just gets more and more complicated (complicated).
5.I spend more and more (much) time on my work.
6.My list of things to do gets longer and longer(long).
7.My problem are just getting worse and worse(bad).
8.I feel happy as my happy is coming closer and closer (close).
9.Eating and traveling in this city is getting more and more expensive (expensive).
10.Your English is OK now, your pronunciation has got better and better (good).
Exercise 3: Chọn câu trả lời đúng
1.In Vietnam, it is normally in the South than in the North.
A. hot B. hotter C. hottest D. hoter
2.The food is than the last time I ate it.
A. badder B. bad C. worse D. worst
3.Ho Chi Minh city is than Hanoi.
A. big B. bigger C. biggest D. biger
4.Her voice is than her sister’s.
A. beautiful B. more beautiful c. beautifully D. more beautifully
5.Her literature result is much than it was last year.
A. good B. well C. more well D. better
6.Cinderella danced than any other girls at the ball.
A. more graceful B. gracefuler C. gracefully D. more gracefully
7.This book is the of all.
A. bored B. boring C. more boring D. most boring
8.Mary speaks English very
A. fluent B. fluently C. more fluently D. most fluently
9.Tom runs faster than John and David runs the in the group.
A. fast B. most fast C. fastest D. most fastly
10.There is nothing than going swimming in hot weather.
A. gooder B. good C. better D. best
11.Mary is responsible as Peter.
A. more B. the most C. much D. as
12.She is student in my class.
A. most hard-working B. more hard-working
C. the most hard-working D. as hard-working
13.He drives his brother.
A. more careful than B. more carefully
C. more carefully than D. as careful as
14.Tuan writes more with fewer mistakes than the previous term.
A. careless B. careful C. carefully D. carelessly
15.My father is happy because I get results at school.
A. bad B.good C. intelligent D. well
16.Peter does better at school because he works
A. harder B. more carelessly C. more lazily D. worse
17.He can do sums more and read faster.
A. badly B. quickly C. difficultly D. fastly
18.Jane is not her brother.
A. more intelligent as B. intelligent as C. so intelligent as D. so intelligent that.
19.She is a very pupil. She spends most of her time studying.
a.hard-working B. difficult C. hard D. easy
20.My English this term is than that of last year.
A. good B. gooder C. better D. best
21.you study for these exams, you will do.
A. The harder / the better B. The more / the much
C. The hardest / the best D. The more hard / the more good,
22.My neighbor is driving me mad! It seems that it is at night, plays his music!
A. the less / the more loud B. the less / less
C. the more late / the more loudlier D. the later / the louder
23.Thanks to the progress of science and technology, our lives have become
A. more and more good B. better and better
C. the more and more good D. gooder and gooder
24.The Sears Tower is building in Chicago.
A. taller B. the more tall C. the tallest D. taller and taller
25.Peter is John.
A. younger and more intelligent than B. more young and intelligent than
C. more intelligent and younger than D. the more intelligent and younger than
26.San Diego is town in Southern California.
A. more nice and nice B. the nicer C. the nicest D. nicer and nicer
27.It gets when the winter is coming.
A. cold and cold B. the coldest and coldest
C. colder and colder D. more and more cold
28.The faster we finish,
A. the sooner we can leave B. we can leave sooner and sooner
C. the sooner can we leave D. we can leave the sooner
29.Of all athletes, Alex is
A. the less qualified B. the less and less qualified
C. the more and more qualified D. the least qualified
30.The faster Thanh walks,
A. more tired B. the more tired he gets
C. he gets tired D. he gets more tired
viết cách dùng và công thức so sánh nhất tính từ ngắn. Cho 3 ví dụ (trong đó có dạng so sánh nhất tính từ bất quy tắc )
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ PronouN
V adv
Ex:
My brother is taller than you.
He runs faster than me.
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn : S + tobe + the + adj + est + ...
VD : Mount Everest is the highest mountain in the world
Quang is the best student in the class ( Tính từ bất quy tắc ; Sợ viết sai :> )
The Amazon is the widest river in the world
S + ( to ) be + the + adj + est + in / of ....
Eg : Mount Everest is the highest mountain in the world
Tuan Chau Island is the biggest in Ha Long Bay
Minh is the tallest in my class
~~~~~~~~~~~Hok tốt~~~~~~~~~~~~
~~~Leo~~~
Viết cách dùng và công thức của so sánh hơn tính từ ngắn và dài , Cho 4 ví dụ (trong đó có dạng so sánh hơn tính từ bất quy tắc )
Cách so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh - Bài tập của lớp Duolingo's Class
...Ariana...
65Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng anh
Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ
So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
(object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
Cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
Một số điều cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.BT1
BT2
P/S: Chỉ có hs tg lớp Duolingo's Class mới đc làm bài nhé !
Mình chỉ mới chấm BT1, chưa chấm đc BT2. Các bạn thông cảm nhé, vì mình không có nhiều thời gian. Dưới đây là bảng điểm BT1:
Đây
Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
Bài tập:
1. So sánh bằng
So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.
Cấu trúc:
S + verb + as + adj/ adv + as noun/ pronoun/ S + V
– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.
Ví dụ:
She is not so tall as her sister. (Cô ấy không cao bằng chị cô ấy)
Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.
Ví dụ:
1/ John is as thin as me. (John gầy như tôi)
2/ Peter are as young as his friend. (Peter trẻ như bạn cậu ý)
* Một số thí dụ về so sánh bằng:
1/ My book is as thick as yours. (Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn)
2/ He plays tennis as well as Peter. (Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter)
– Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như sau:
Tính từ | Danh từ |
heavy, light wide, narrow deep, shallow long, short big, small | weight width depth length size |
-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as“.
Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun
Ví dụ:
1/ Her hair is as long as Mary’s hair (Tóc cô ấy dài như tóc Mary)
2/ Her hair is the same height as Mary’s hair. (Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary)
Lưu ý:
– The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.
– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).
Ví dụ:
His plan is different from what I have thought.
= His plan is different than I have thought.
(Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ)
– “From” có thể thay thế bằng to.
Một số thí dụ về “the same” và “different from”:
1/ These tables are the same as those. (Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia)
2/ He sings the same song as her. (Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy)
3/ Their plan is different from ours. (Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi)
2. So sánh hơn, kém
– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.
Lưu ý:
– Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …
– Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,…
Ví dụ:
strong – stronger.
tall – taller
hot – hotter
– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)
Ví dụ:
happy – happier
friendly – friendlier (hoặc more friendly than)
– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.
– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).
Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.
S+V | adj/adv(ngắn)+er more+adj/adv(dài) less+adj(dài) | than | noun/pronoun/S +V |
Ví dụ:
1/ John’s salary are higher than his sister’s. (Lương của John cao hơn lương của chị anh ý)
2/ Today is colder than yesterday. (Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua)
3/ This task is more important than the other. (Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại)
4/ He speaks English more fluently than I do . (Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi)
5/ He goes to school less frequently than she does. (Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy)
6/ His speech in this year is less impressive than last year’s. (Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái)
– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“trước so sánh.
Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun
Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun
– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much
Ví dụ:
1/ His car is far more expensive than mine. (xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều)
That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. (Bữa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu)
2/ Lemon is much sourer than orange. (Chanh chua hơn cam rất nhiều)
3/ She talks much more fluently than her friend. (Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy)
4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. (Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh)
5/ His watch is far better than yours. (Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn)
– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
– Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less(không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.
S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun
Hoặc
Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun
Ví dụ:
1/ I have more friend than she does. (Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy)
2/ I have fewer book than her. (Tôi có ít sách hơn cô ấy)
3/ She earns as much money as her husband. (Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy)
4/ They have as few chances as us. (Họ có ít cơ hội như chúng tôi)
3. Các dạng so sánh đặc biệt
Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.
Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất
Tính từ và phó từ | So sánh hơn kém | So sánh nhất |
far | farther | the farthest |
little | further | the furthest |
muchmany | less | the least |
goodwell | more | the most |
badbadly | better | the best |
worse | the worst |
Ví dụ:
1/ I feel much worse today than I did yesterday. (Tôi cảm thấy hôm nay tệ hơn hôm qua rất nhiều)
2/ The university is farther than the mall. (Trường đại học thì xa trung tâm thương mại hơn)
3/ He has less money now than he had before. (Bây giờ anh ta ít tiền hơn trước đây)
Lưu ý: further = more.
Ví dụ:
1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. (Quãng đường từ nhà bạn tời trường xa hơn khoảng các từ nhà bạn tới trung tâm thương mại)
2/ We will need a meeting for further information of this project. (Chúng ta sẽ cần thêm một buổi nói chuyện để có thêm thông tin về dự án)
4. So sánh bội số
Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
S+v+bội số+as | much noun many | as + N/pronoun |
Ví dụ:
1/ This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác)
2/ Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ)
3/ I has half as much money now as I had last year. (Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái)
Lưu ý:
– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
– Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)
(Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi)
5. So sánh kép (càng ….thì càng)
Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.
The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb
Ví dụ:
1/ The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt)
2/ The sooner you wake up, the earlier you go to school (Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm)
3/ The earlier you leave, the earlier you’ll be back (Bạn càng đi sớm bạn càng về sớm)
The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb
4/ The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)
5/ The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn)
6/ The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)
6. So Sánh Hơn Nhất.
S+v+the+most | Adj(ngắn)+est adj(dài) least + adj | Noun |
– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.
1/ Winter is the coldest season in year. (Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm)
2/ John is the tallest of the three brothers. (John là người cao nhất trong 3 anh em.)
3/ These shoes are the most expensive of all. (Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả)
4/ She is the most beautiful I have ever met (Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp)
Lưu ý:
– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.
Ví dụ:
1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi)
2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)
– Các phó từ không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.
Dạng nguyên | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
more carefully | the most carefully | |
carefully | less carefully | the least carefully |
cautiously | more cautiously | the most cautiously |
less cautiously | the least cautiously |
Ví dụ:
1/ I drove more carefully than my sister. (Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi)
2/ Peter dances more skillfully than his partner. (Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)
Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ
So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
(object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:
L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
1. Thế nào là ma sát trượt ( Fmst ) ? Cho ví dụ ? Dấu hiệu nhận biết ?
2. Thế nào là ma sát lăn ( Fmsl ) ? Cho ví dụ ? Dấu hiệu nhận biết ?
3. Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì ( FmsN ) ? Cho ví dụ?
4. So sánh cường độ lực ma sát trượt và lực ma sát lăn?
5.Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại trong thực tế:
a.Em hãy tìm ví dụ về ma sát có lợi và nêu biện pháp tăng ma sát trong trường hợp đó.
b.Em hãy tìm ví dụ về ma sát có hại và nêu biện pháp giảm ma sát trong trường hợp đó.
Giúp mik với mik cảm ơn
1. Thế nào là ma sát trượt ( Fmst ) ? Cho ví dụ ? Dấu hiệu nhận biết ?
2. Thế nào là ma sát lăn ( Fmsl ) ? Cho ví dụ ? Dấu hiệu nhận biết ?
3. Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì ( FmsN ) ? Cho ví dụ?
4. So sánh cường độ lực ma sát trượt và lực ma sát lăn?
5.Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại trong thực tế:
a.Em hãy tìm ví dụ về ma sát có lợi và nêu biện pháp tăng ma sát trong trường hợp đó.
b.Em hãy tìm ví dụ về ma sát có hại và nêu biện pháp giảm ma sát trong trường hợp đó.
8. Nêu ví dụ về tự nhận thức bản thân. Nhận thức bản thân mang lại ý nghĩa
gì cho chúng ta ?
tk:
Ví dụ, một số người cho rằng đó là khả năng điều khiển thế giới nội tâm, trong khi những người khác định nghĩa là một trạng thái tạm thời của sự tự giác. Còn có một số người nữa thì nói đó là sự khác biệt giữa cách ta nhìn nhận bản thân và cách người khác nhìn nhận ta
Sự tự nhận thức là bước đầu trong quá trình tạo ra một cuộc sống mà bạn mong muốn. Điều này giúp bạn xác định được đam mê và niềm yêu thích của mình, cũng như xác định những tố chất nổi bật của bản thân có thể giúp được những gì cho bạn trong cuộc sống
Tham khảo:
Ví dụ về tự nhận thức bản thân:
+ Tự suy nghĩ,phân tích,đánh giá điểm mạnh,điểm yếu,sở thích,tích cách của bản thân.
+ So sánh những nhận xét,đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét,tự đánh giá của bản thân.
+ So sánh mình với những tấm gương người tốt,việc tốt để thấy mình cần phát huy và cần cố gắng điều gì.
+ Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân.
Ý nghĩa:
Tự nhận thức đúng đắn về bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của chính mình để phát huy những ưu điểm,hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu đã đặt ra.
Tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân mình, biết mình cần gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình, nhận thức được tư duy và niềm tin của mình, cảm xúc và những động lực thúc đẩy bạn trong cuộc đời.