cho mạch điện có sơ đồ như hình biết R1 = 4 ôm, R 2 = 3 ôm, R 3 = 6 ôm, UAB =12V tính cường độ dòng điện
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, các điện trở có giá trị lần lượt là 5 và 10 Ω, UAB=12V a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 (\(\Omega\))
b. Chỉ số của Ampe kế: I = U : Rtđ = 12 : 15 =0,8 (A)
Chỉ số của Vôn kế là đề cho rồi mà nhỉ (UAB = 12V)??
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi U A B ).
Ta có: . Do đó để I tăng lên gấp 3 lần thì ta thực hiện 2 cách sau:
Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần: U ' A B = 3 U A B = 3.12 = 36V
Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc điện trở R 1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.
Khi đó R ' t đ = R 1 = 10 Ω
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết UAC = 18V, R1 = 24, R3 = 24.
a, Khi khoá K mở, UAB = 12V. Tính dòng điện qua mỗi điện trở
b, Khi khoá K đóng, tìm số chỉ của vôn kế.
c, Thay vôn kế bởi ampe kế, số chỉ ampe kế là bao nhiêu?.
Một đoạn mạch gồm bóng đèn 12V-6W mắc nối tiếp với 1 điện trở R=12 Ôm vào hiệu điện thế không đổi UAB=15V.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tìm điện trở cảu mạch điện.
b. Để đén sáng bình thường, tìm công suất tiêu thụ của toàn mạch khi đó. Tìm công suất cảu bóng đèn.
c. Mắc thêm 1 điện trở Rx song song với đèn thì độ sáng thay đổi như thế nào? Giải thích.
a. Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
\(R=R1+R2=\left(\dfrac{U^2}{P}\right)+12=\left(\dfrac{12^2}{6}\right)+12=36\Omega\)
b. \(I=U:R=15:36=\dfrac{5}{12}A\)
\(\Rightarrow P=UI=15.\dfrac{5}{12}=6,25\left(W\right)\)
Mình thấy đề cho công suất của bóng đèn là 6W rồi mà nhỉ?
Cho sơ đồ mạch điện như hình. Biết hđt ở 2 đầu AB là 12V không đổi. Khi K mở thì cường độ dòng điện qua mạch là 2A, khi K đóng thì cường độ dòng điện qua mạch tăng 0,5A. Tính điện trở R1 và R2 ?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết R1 = 2 ôm , R2 = 6 ôm , R3 = 3 ôm , U=12V không đổi a) Tính điện trở tương đương của mạch AB b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 6V-6W. Hỏi đèn có sáng bình thường không. Tại sao ?
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=2+\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=4\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I13.R23=3\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=6\left(V\right)\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:6=1A\\I3=U3:R3=6:3=2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U_d=U_{23}=6V\Rightarrow\) đèn sáng bình thường.
: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R1 = 8Ω; R2 =20Ω; R3 =30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính RAB, U2 và UAB .
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=8+12=20\left(\Omega\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_2.R_2=1,5.20=30\left(V\right)\)
\(I_{AB}=I_1=I_{23}==\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{30}{12}=\dfrac{5}{2}\left(A\right)\)
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=\dfrac{5}{2}.20=50\left(V\right)\)
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=8+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=20\Omega\)
Vì ampe kế mắc nối tiếp \(R_2\)\(\Rightarrow\)\(I_2=I_A=1,5A\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1,5\cdot20=30V\)
\(U_3=U_2=30V\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=1,5+1=2,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=2,5\cdot8=20V\)
\(U_{AB}=U_1+U_2=20+30=50V\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB=24V không đổi, R1=15. a/ Ampe kế chỉ 2,4A.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1,R2 và tính R2 ?
b/ Thay ampe kế bằng đèn dây tóc có ghi 12V-24W thì đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c/ Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong 5h ?
U1=U2=UAB=24V
I1=\(\dfrac{U1}{R1}\)=\(\dfrac{24}{15}\)=1,6(A)
I2=IA-I1=2,4-1,6=0,8(A)
R2=\(\dfrac{U2}{I2}\)=\(\dfrac{24}{0,8}\)=30(Ω)
b) bóng đèn dây tóc sẻ bị đứt hoặc cháy bóng đèn vì U nguồn lơn hơn U đèn
C) điện năng dùng trong 5h là
A=P.t=24.5=120(wh)=0,12(kwh)