Những câu hỏi liên quan
MT
Xem chi tiết
GD
21 tháng 12 2021 lúc 16:07

a) KH mang ít nhất 2 tính trạng trội của đời con sẽ có xác suất bằng 1 trừ đi tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội trừ tiếp cho tỉ lệ KH không mang tính trạng trội nào.

Ta có:

 \(\text{aa}bb\text{dd}ee=0\\ \text{aa}bbD-\text{ee}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.1.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

(Cặp D-d luôn trội)

=> Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con: 1 - 1/8= 7/8

b) Tỉ lệ KH đời con giống P:

\(A-B-D-E-=\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.1.\dfrac{3}{4}=\dfrac{27}{64}\)

Tỉ lệ KH đời con khác P:

\(1-\dfrac{27}{64}=\dfrac{37}{64}\)

c) Tỉ lệ KH gen khác với cả 2 bên P đởi con? Là KH cùng nhưng khác KG hay khác cả KH cả KG nhỉ?

Bình luận (1)
GD
21 tháng 12 2021 lúc 18:53

c) Tỉ lệ KG đời con giống 2 bố mẹ:

\(AaBbDDEe+AaBbDdEe=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.2=\dfrac{1}{8}\)

Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con:

1 - 1/8= 7/8

Bình luận (1)
MT
Xem chi tiết
GD
21 tháng 12 2021 lúc 16:01

Dị hợp 3 cặp gen,1 cặp gen đồng lặn tự thụ đời con 8 kiểu hình (=23)

=> Tuân theo QL phân li độc lập.

=> P có thể có các TH sau.

TH1: AaBbDdee x AaBbDdee

TH2: AaBbddEe x AaBbDdEe

TH3:AabbDdEe x AabbDdEe

TH4: aaBbDdEe x aaBbDdEe

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
12 tháng 9 2017 lúc 13:35

Đáp án : A

Đời con có tỷ lệ kiểu hình :

AaBbDD x AaBbdd, = ( 1AA : 2 Aa : 1 aa) ( 3B- : 1 bb)(D-)

= ( 1 đen: 2 lang đen trắng: 1 vàng) x ( 3 không sừng: 1 sừng) x 100% cao

=>  F1: 6 lang, không sừng, cao

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
24 tháng 3 2019 lúc 17:08

Đáp án A

- Do các cặp gen phân li độc lập nên ta tính tỉ lệ phân ly kiểu hình đối với từng cặp gen

- Về tính trạng màu sắc lông Aa × Aa à 1 AA: 2Aa: 1aa ( đen: lang: vàng)

- Về tính trạng có sừng và không sừng: Bb × Bb à 1BB: 2 Bb: 1 bb ( không sừng : có sừng)

- Về tính trạng chiều cao chân: DD × dd à 100% Dd (chân cao)

- Do các cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là tích tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng

= (1 đen:2 lang: 1 vàng) × (3 không sừng: 1 có sừng) × chân cao = 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
CX
10 tháng 12 2021 lúc 19:26

ThAM KHẢO

Nêu nhưng điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường. - Selfomy Hỏi Đáp

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
15 tháng 6 2019 lúc 12:32

Đáp án D

Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.

Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.

Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
14 tháng 4 2019 lúc 2:04

Đáp án D

Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.

Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.

Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
20 tháng 8 2018 lúc 2:57

Đáp án D

Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.

Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình Flà: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.

Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
ND
9 tháng 8 2021 lúc 16:59

Sử dụng phép lai giữa 1 cây quả tròn và 1 cây quả dài nếu đời con đồng nhất kiểu hình về 1 tính trạng -> Tính trạng đó là trội

Nếu phân li tính trạng 1:1 => Đem các cây con cùng kiểu hình tự thụ phấn, tính trạng lặn cho đời còn F2 đồng nhất một loại kiểu hình. Tính trạng trội cho đời con phân li tỉ lệ KH 3:1

Bình luận (0)