chứng minh ren qui định tính trạng
ở 1 loài thực vật
A qui định tính trạng thân cao,a qui định tính trạng thân thấp
B qui định tính trạng quả tròn,b qui định tính trạng quả dài
D qui định tính trạng chín sớm,d qui định tính trạng chín muộn
E qui định tính trạng quả vị ngọt,e qui định tính trạng quả vị chua
2.Xét phép lai P:AaBbDDEe x AaBbDdEe (ko cần lập bảng)
a.tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con
b.Tỉ lệ kiểu hình khác với P ở đời con
c.Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con
a) KH mang ít nhất 2 tính trạng trội của đời con sẽ có xác suất bằng 1 trừ đi tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội trừ tiếp cho tỉ lệ KH không mang tính trạng trội nào.
Ta có:
\(\text{aa}bb\text{dd}ee=0\\ \text{aa}bbD-\text{ee}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.1.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
(Cặp D-d luôn trội)
=> Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con: 1 - 1/8= 7/8
b) Tỉ lệ KH đời con giống P:
\(A-B-D-E-=\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.1.\dfrac{3}{4}=\dfrac{27}{64}\)
Tỉ lệ KH đời con khác P:
\(1-\dfrac{27}{64}=\dfrac{37}{64}\)
c) Tỉ lệ KH gen khác với cả 2 bên P đởi con? Là KH cùng nhưng khác KG hay khác cả KH cả KG nhỉ?
c) Tỉ lệ KG đời con giống 2 bố mẹ:
\(AaBbDDEe+AaBbDdEe=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.2=\dfrac{1}{8}\)
Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con:
1 - 1/8= 7/8
ở 1 loài thực vật
A qui định tính trạng thân cao,a qui định tính trạng thân thấp
B qui định tính trạng quả tròn,b qui định tính trạng quả dài
D qui định tính trạng chín sớm,d qui định tính trạng chín muộn
E qui định tính trạng quả vị ngọt,e qui định tính trạng quả vị chua
1.Cho cây dị hợp về 3 cặp gen và đồng hợp tử lặn 1 cặp gen tự thụ phấn người ta thu được F1 có 8 kiểu hình.Xác định kiểu gen có thể có của P,phù hợp với kết quả trên.Biết rằng sự di truyền các tính trạng tuân theo hiện tượng trội lặn hoàn toàn
Dị hợp 3 cặp gen,1 cặp gen đồng lặn tự thụ đời con 8 kiểu hình (=23)
=> Tuân theo QL phân li độc lập.
=> P có thể có các TH sau.
TH1: AaBbDdee x AaBbDdee
TH2: AaBbddEe x AaBbDdEe
TH3:AabbDdEe x AabbDdEe
TH4: aaBbDdEe x aaBbDdEe
Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Đáp án : A
Đời con có tỷ lệ kiểu hình :
AaBbDD x AaBbdd, = ( 1AA : 2 Aa : 1 aa) ( 3B- : 1 bb)(D-)
= ( 1 đen: 2 lang đen trắng: 1 vàng) x ( 3 không sừng: 1 sừng) x 100% cao
=> F1: 6 lang, không sừng, cao
Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Đáp án A
- Do các cặp gen phân li độc lập nên ta tính tỉ lệ phân ly kiểu hình đối với từng cặp gen
- Về tính trạng màu sắc lông Aa × Aa à 1 AA: 2Aa: 1aa ( đen: lang: vàng)
- Về tính trạng có sừng và không sừng: Bb × Bb à 1BB: 2 Bb: 1 bb ( không sừng : có sừng)
- Về tính trạng chiều cao chân: DD × dd à 100% Dd (chân cao)
- Do các cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là tích tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng
= (1 đen:2 lang: 1 vàng) × (3 không sừng: 1 có sừng) × chân cao = 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao
trình bày phương pháp xác định 1 tính trạng do gen qui định nằm trên NST thường hay NST giới tính qui định
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss
B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2
D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.
B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2
D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.
B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2
D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng
Ở một loài thực vật, gen A1 qui định quả tròn, gen A2 qui định quả dài. Có thể dựa vào kiểu hình của cá thể có kiểu gen nào để biết được tính trạng nào là tính trạng trội
Sử dụng phép lai giữa 1 cây quả tròn và 1 cây quả dài nếu đời con đồng nhất kiểu hình về 1 tính trạng -> Tính trạng đó là trội
Nếu phân li tính trạng 1:1 => Đem các cây con cùng kiểu hình tự thụ phấn, tính trạng lặn cho đời còn F2 đồng nhất một loại kiểu hình. Tính trạng trội cho đời con phân li tỉ lệ KH 3:1