Cho phân số A=\(\frac{n+1}{n-3}\) ( n\(\in\) Z ;n \(\ne\)3 )
Tìm n để A là phân số tối giản .
Cho phân số \(A=\frac{n+1}{n-3}\left(n\in Z;n\ne3\right)\)
Tìm n để A là phân số tối giản
\(A=\frac{n+1}{n-3}=\frac{n-3+4}{n-3}=1+\frac{4}{n-3}\)
Để A là phân số tối giản <=> \(\frac{4}{n-3}\) là phân số tối giản
Để A là phân số tối giản thì: n + 1 chia hết cho n - 3
=> n -3 + 4 chia hết cho n - 3
mà n - 3 chia hết cho n - 3
=> 4 chia hết cho n - 3 hay n - 3 thuộc Ư(4)
=> n - 3 thuộc { -1 ; 1 ; 2 ; -2 ; 4 ; - 4 }
=> n thuộc { 2 ; 4 ; 5 ; 1 ; 7 ; - 1 }
Để A là phân số tối giản => (n+1) chia hết cho(n-3)
Mà n+1= n-3+4 => n-3+4 chia hết cho n-3
mà n-3 chia hết cho n-3 => 4 chia hết cho n-3. => n-3 thuộc ước của 4.
Mà ước của 4 = {1;-1;2;-2;4;-4 } => n-3 thuộc {1;-1;2;-2;4;-4 }
=> n thuộc { 2;4;5;1;7;-1}
Cho phân số A = \(\frac{n+1}{n-3}\)\(\left(n\in Z\right)\). Tìm n sao cho
a) A có giá trị nguyên
b) A là phân số tối giản
bai 3
tìm \(x\in z\)để N = \(\frac{2x-1}{3x+6}\)là phân số
bài 4
cho a= \(\frac{n+2}{n+1}\)
a) chứng tỏ a là tìm phân số tối giản
b )tìm n\(\in z\)đê \(a\in z\)
Cho phân số A=\(\frac{n+1}{n-3}\)(n\(\in\)Z; n\(\ne\)3)
Tìm n để A là phân số tối giản.
Trình bày rõ ràng nhe mấy chế:)
Cho phân số A = \(\frac{n+1}{n-3}\)( \(n\in Z\), \(n\ne3\))
Tìm n để A là phân số tối giản
ta có
n+1/n-3
= (n-3)+4/n-3
= 1 + 4/n-3
để A là p/số tối giản thì
+) Ư CLN(4;n-3)=1
=> n= 2K + 1 ( K thuộc Z)
+) 4 chia hết n-3
=> n-3 thuộc Ư(4)
=> n-3=1;4;2;-1;-2;-4
=> n=4;7;5;2;1;-1
có chi ko hiểu thì hỏi mik nha nhớ đó
Cho phân số : A = \(\frac{n+1}{n-3}\)(n\(\in\)Z: n \(\ne\)3). Tìm n để A là phân số tối giản
\(A=\frac{n+1}{n-3}=\frac{\left(n-3\right)+4}{n-3}\)
Vì \(n-3⋮n-3\) . Để \(\frac{\left(n-3\right)+4}{n-3}\) là phân số tối giản <=> 4 không chia hết cho n - 3
\(\Rightarrow n-3\ne4k\) ( k thuộc N) \(\Rightarrow n\ne4k+3\)
Vậy với \(n\ne4k+3\) ( k thuộc N) thì \(A=\frac{n+1}{n-3}\) là phân số tối giản
\(A=\frac{n+1}{n-3}=\frac{\left(n-3\right)+4}{n-3}\)
Vì n - 3 \(⋮\)n - 3 nên \(\frac{\left(n-3\right)+4}{n-3}\)là phân số tối giản. Suy ra 4 không chia hết cho n -3
\(=>n-3\ne4k\left(k\in N\right)=>4k+3\)
Vậy \(n\ne4k+3\left(k\in N\right)=>A=\frac{n+1}{n-3}\)là phân số tối giản
Ủng hộ !
A là phân số tối giản <=> ƯCLN( n+1;n-3)=1
<=>ƯCLN((n+1)-(n-3); n-3)= 1
<=> ƯCLN(4;n-3)=1
=> A là phân số tối giản <=> n-3 là số lẻ
Cũng có nghĩa n là số chẵn
Vậy A là phân số tối giản khi n thuộc Z, n khác 3 và n chia hết cho 2.
Cho phân số \(A=\frac{2n-1}{n+3}\). Tìm n\(\in\)Z để A có giá trị nguyên.
Ta có: \(A=\frac{2n-1}{n+3}=2-\frac{7}{n+3}\)
Để A nguyên thì \(7\)\(⋮\)\(n+3\)
\(\Rightarrow\)\(n+3\)\(\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow\)\(n\)\(=\left\{-10;-4;-2;4\right\}\)
\(A=\frac{2n-1}{n+3}\) có giá trị nguyên
\(\Leftrightarrow2n-1⋮n+3\)
\(\Rightarrow\left(2n+6\right)-6-1⋮n+3\)
\(\Rightarrow2\left(n+3\right)-7⋮n+3\)
có \(2\left(n+3\right)⋮n+3\)
\(\Rightarrow-7⋮n+3\)
\(\Rightarrow n+3\inƯ\left(-7\right)\)
\(n\in Z\Rightarrow n+3\in Z\)
\(\Rightarrow n+3\in\left\{-1;-7;1;7\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-4;-10;-2;4\right\}\)
\(A=\frac{2n-1}{n+3}\)
\(A=\frac{2\left(n+3\right)-7}{n+3}\)
\(A=2-\frac{7}{n+3}\)
để \(A\in Z\)thì \(\frac{7}{n+3}\in Z\)
\(\Leftrightarrow n+3\inƯ\left(7\right)\)
\(\Leftrightarrow n+3\in\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
+ \(n+3=-1\Leftrightarrow n=-4\)
+ \(n+3=1\Leftrightarrow n=-2\)
+ \(n+3=7\Leftrightarrow n=4\)
+ \(n+3=-7\Leftrightarrow n=-10\)
vậy \(x\in\left\{\pm4;-2;-10\right\}\)
cho phân số A=\(\frac{n+1}{n+3}\)(n E z,n khác 3) .Tìm n để A là phân số tối giản
Bài 1:Cho A=\(\frac{4}{\left(n-2\right).\left(n+1\right)}\),\(n\in Z\)
a)Với \(n\in Z\)nào thì A không tồn tại
b)Viết tập hợp M các số nguyên n để A tồn tại
c) Tìm phân số A, biết n=2, n=0, n=11
d)Tìm \(n\in Z\) để A=\(\frac{1}{7}\)
a) 2 hoặc -1
b)M={-3;-2;0;1;3;4;5}