Để trung hòa 80ml h2so4 x mol cần 100ml dung dịch NAOH 0,4M giá trị x
Câu 17. Thể tích dung dịch HCl 0,6M cần để trung hoà 150ml dung dịch NaOH 0,4M là
A. 20ml B. 100ml C. 50ml D. 80ml
\(NaOH+HCl \to NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=0,06(mol)\\ \to n_{HCl}=0,06(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,06}{0,6}=0,1(l)=100(ml)\)
\(n_{OH^-}=0,4.0,15=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0,6.V_{HCl}\)
Để trung hòa thì \(0,6.V_{HCl}=0,06\Rightarrow V_{HCl}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,1.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,3.
Đáp án C
H+ + OH– → H2O || Trung hòa ⇒ nOH– = nH+ = 0,01 mol.
⇒ x = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M
Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,3
Đáp án C
H+ + OH– → H2O || Trung hòa ⇒ nOH– = nH+ = 0,01 mol.
⇒ x = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M
hòa tan 2,8 g 1 kim loại có hóa trị 2 bằng hỗn hợp gồm 80ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M. để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 100ml NaOH 0,2M. xác định kim loại đem phản ứng
Gọi kim loại cần tìm là M và M cũng là khối lượng mol của nó
nH+ = 0,08 x 2 x 0,5 + 0,2 x 0,2 = 0,12 mol
nOH- = 0,2 x 0,1 = 0,02 mol
Xét phần dư của axit:
H+ + OH- = H2O
0,02_0,02_______(mol)
=> nH+ đã phản ứng với kim loại = 0,1 mol
2H+ + 2e = H2
0,1___0,1______(mol)
M = M2+ 2e
0,05____0,1_(mol)
M = 2,8 / 0,05 = 56 (Fe)
b) - Cho hỗn hợp qua dung dịch HCl dư, thu được phần không tan là SiO2
Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2O
Lọc dung dịch và lấy phần không tan cô cạn cho bay hết hơi H2O thu được SiO2
- dung dịch nước lọc gồm FeCl3, AlCl3, HCl
Cho NaOH dư vào dung dịch nước lọc, lọc kết tủa là Fe(OH)3, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3
FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O
4Fe(OH)3 =to= 2Fe2O3 + 3H2O
- dung dịch còn lại lúc này là NaOH, NaAlO2
- Sục CO2 dư vào dung dịch, lọc lấy phẩn kết tủa là Al(OH)3, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được Al2O3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O = NaHCO3 + Al(OH)3
4Al(OH)3 =to= 2Al2O3 + 3H2O
Trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1M cần V lít dung dịch HCl 2M
a) Tìm giá trị của V
b) Để trung hòa dung dịch NaOH thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\\ a.V=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(L\right)\\ b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.1.98}{2.0,1}=49\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100ml dung dịch H 2 S O 4 3M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Z gồm NaOH 5M và KOH 5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 95,7 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,125
C. 0,150
D. 0,1.
nH2SO4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,5 mol; nKOH = 0,5 mol
Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và H2SO4 (0,3 mol) chưa phản ứng với nhau
Vì Y pahrn ứng vừa đủ với dung dịch Z nên :
n V a l + 2 n G l y − A l a + 2 n H 2 S O 4 = n N a O H + n K O H → x + 2 y + 0 , 3.2 = 1 1
Trong dung dịch Z chứa các ion:
H 2 N − C 4 H 8 − C O O − V a l : x m o l
H 2 N − C H 2 − C O O − G l y : y m o l
H 2 N − C 2 H 4 C O O − A l a : y m o l
: 0 , 3 m o l ; N a + : 0 , 5 m o l ; K + : 0 , 5 m o l
→ m m u ố i = 116 x + ( 74 + 88 ) y + 0 , 3 . 96 + 0 , 5 . 23 + 0 , 5 . 39 = 95 , 7 ( 2 )
Từ (1) và (2) → x = 0,1 mol; y = 0,05
→ a = x + y = 0,25 mol
Đáp án cần chọn là: A
để trung hòa 0,2ml dung dịch NaOH cần 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng?
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 0,4
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,2
Đáp án : D
Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- -> H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
H+ + HCO3- -> H2O + CO2
=> 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=> a = 0,2M