Tìm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau:
Hãy điền những ví dụ đại diện vào cột thứ bốn trong bảng sau:
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4 và các ví dụ dưới dây, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang.
Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau :
Dấu câu | Tác dụng | Ví dụ |
Dấu hai chấm | .............................. | .............................. |
Dấu ngoặc kép | .............................. | .............................. .............................. |
Dấu câu | Tác dụng | Ví dụ |
Dấu hai chấm | - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. | Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. |
Dấu ngoặc kép | - Thường dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm. | Có bạn tắc kè hoa Xây “lầu” trên cây đa. Rét, chơi trò đi trốn Đợi ấm trời mới ra. |
Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
Nguồn nước | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông, cống nước thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và xả rác bẩn xuống sông | Khơi thông dòng chảy Không xả rác thải xuống sông |
Mưa | Do các chất thải nhà máy | Xử lý chất thải đúng qui trình |
Biển | Dầu loang từ các vụ tai nạn tàu, do chất thải nhà máy,… | Triển khai công tác cứu hộ kịp thời, xử lí chất thải,… |
Có thể điền các số 1, 2, 3 vào bảng vuông 4 x 4 ô vuông xem hình vẽ . Để tổng các số trên dòng, trên cột, trên đườngchéo khác nhau hay không Vì sao Nếu có, hãy viết minh họa1 ví dụ.
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại:
Từ | Từ đơn | Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy | ||
a) Từ trong khổ thơ | hai, bước, đi, tròn, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn | cha con, mặt trời, chắc nịch | rực rỡ, lênh khênh |
b) Từ tìm thêm | mẹ, con, hát, ru, nhớ | tổ quốc, quê hương, công cha | bụ bẫm, lộng lẫy, long lanh |
Câu 2 (0,5đ):
Cho bảng thống kê sau :
Giá trị (x) | Tần số(n) | Các tích |
|
|
|
4 | ……… | …… |
|
|
|
5 |
| 10 |
|
|
|
2 | X = 6 | ||||
7 | ………. | .... |
|
|
|
10 | 1 | 10 |
|
|
|
| N=........ | Tổng : 96 |
|
|
|
a)
Tìm các số còn thiếu trong bảng trên và điền kết quả vào bảng.
Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau :
Các loại tên riêng | Quy tắc viết | Ví dụ |
Tên người, tên địa lí Việt Nam | ............................. | ............................. |
Tên người, tên địa lí nước ngoài | ............................. |
............................. |
Các loại tên riêng | Quy tắc viết | Ví dụ |
Tên người, tên địa lí Việt Nam | Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. | - Nguyễn Trãi - Hà Nội - Đà Nẵng |
Tên người, tên địa lí nước ngoài | - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. - Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt thì viết như cách viết tên riêng Việt Nam. |
Mát-xcơ-va - Va-li-a - An-đrây-ca - Bạch Cư Dị - Luân Đôn - Lý Bạch |
cụm danh từ cho 3 ví dụ , đặt câu rồi điền vào mô hình
cụm động từ cho 3 ví dụ , đặt câu rồi điền vào mô hình
cụm tính từ cho 3 ví dụ , đặt câu rồi điền vào mô hình
3 cụm danh từ: Một cái bút, một bữa cơm, Những bông hoa 3 cụm động từ: Đã chạy bộ, Sẽ ăn cơm, Đã đi về 3 cụm tính từ: Vẫn to ra, sẽ nhỏ đi, vẫn tức thật. (Cho mình xin lỗi vì mình ko còn chỗ để cho vào mô hình!!)