Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3H4; C3H6; C4H4; CxHy thì thu được 25,3 gam CO2 và 6,75 gam H2O. công thức của CxHy là
A. C2H4
B. C3H8
C. C2H2
D. CH4
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là :
A. 4,4 mol
B. 2,4 mol
C. 3,4 mol
D. 1,0 mol
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Ta có n(O2 dư) = 0,2 mol; n(CO2) = 0,4 mol; n(H2O) = 0,5 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Oxi: n(O2 đã dùng) = n(O2 dư) + n(CO2) + ½ n(H2O) = 0,85 mol
→ n(N2) = 3,4 mol → Đáp án C
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%
Đáp án : C
Vì nCO2 = nH2O nên n ankan = n ankin
=> nCH4 chiếm một nửa thể tích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án : C
Vì nCO2 = nH2O nên n ankan = n ankin
=> nCH4 chiếm một nửa thể tích
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,08
C. 0,10
D. 0,12
Đáp án D
Gọi số mol Alanin (C3H7O2N), axit glutamic (C5H9O4N), lysin (C6H14O2N2) và metyl metacrylat (C4H6O2) lần lượt là a, b, c, d
Ta có: a + b + c + d = 0,2; 3,75a+5,25b+8,5c+4,5d=0,965; 3,5a+4,5b+7c+3d=0,73; 0,5a+0,5b+c=0,05
Giải được: a=0,04; b=0,02; c=0,02; d=0,12
Vậy để hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X tức hidro hóa 0,12 mol metyl metacrylat trong X cần 0,12 mol H2
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?
A. 0,08
B. 0,06
C. 0,12
D. 0,10
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,08
C. 0,10
D. 0,12
Đáp án D
Gọi số mol Alanin (C3H7O2N), axit glutamic (C5H9O4N), lysin (C6H14O2N2) và metyl metacrylat (C4H6O2) lần lượt là a, b, c, d
Ta có: a + b + c + d = 0,2; 3,75a+5,25b+8,5c+4,5d=0,965; 3,5a+4,5b+7c+3d=0,73; 0,5a+0,5b+c=0,05
Giải được: a=0,04; b=0,02; c=0,02; d=0,12
Vậy để hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X tức hidro hóa 0,12 mol metyl metacrylat trong X cần 0,12 mol H2