Phân biệt nghĩa của các cụm từ đồng âm sau đây: Cánh đồng- một nghìn đồng
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng.
b) Hòn đá – đá bóng.
c) Ba và má – ba tuổi.
a) – Cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng: làm bằng kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
- Một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
b) – Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, giòn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.
- Đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) – Ba và má: bố, cha, thầy, mẹ, u, bầm… - một trong những cách xưng hô đối với người sinh thành ra mình.
- Ba tuổi: biểu thị số năm sinh sống trên đời là 3.
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng-Tương đồng -Một nghìn đồng
b)Hòn đá-Đá bóng
c)Ba và má-Ba tuổi
giúp mình nha
Tham khảo :
a) - Cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng: làm bằng kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
- Một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
b) - Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, giòn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.
- Đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) - Ba và má: bố, cha, thầy, mẹ, u, bầm… - một trong những cách xưng hô đối với người sinh thành ra mình.
- Ba tuổi: biểu thị số năm sinh sống trên đời là 3.
Tham khảo
a) - Cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng: làm bằng kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
- Một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
b) - Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, giòn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.
- Đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) - Ba và má: bố, cha, thầy, mẹ, u, bầm… - một trong những cách xưng hô đối với người sinh thành ra mình.
- Ba tuổi: biểu thị số năm sinh sống trên đời là 3.
( hơi sai sai cái này lớp 5 học r mà
Tương đồng: Điều giống nhau hoặc gần giống nhau
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
Cánh đồng – tượng đồng
Cánh đồng:
Tượng đồng:
Cánh đồng – tượng đồng
- Cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng: Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, dùng làm dây điện, và chế hợp kim.
Câu 5 .Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công dân Việt Nam thể hiện điều gì ? ( 0,5 điểm )
………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: (1đ )
Cánh đồng – tượng đồng
Cánh đồng: …………………………………………………………………………
Tượng đồng: …………………………………………………………………..
Câu 10. Đặt câu với một cặp từ đồng âm “đậu”?
5 không ngại tay bẩn mà vẫn bắt tay với ng công nhân
9 cánh đồng là
Cánh đồng là một khu vực đất đai rộng lớn ở vùng đồng quê hoặc ở khu vực ngoại ôđược sử dụng trong lĩnh vục một nông nghiệp để trồng trọt, chăn nuôi. Cánh đồng có thể dùng để canh tác, trồng trọt các loại ngũ cốc (cánh đồng lúa mì, cách đồng lúa mạch...) chăn nuôi (cánh đồng được phủ nhiều cỏ thành những đồng cỏ để chăn nuôi gia súc) hoặc trồng các sản phẩm nông nghiệp khác (cánh đồng hoa, cánh đồng trồng hướng dương...).
Địa hình và cấu tạo thổ nhưỡng của cánh đồng thường là đồng bằng xen lẫn với các con dốc thoải, đất đai phong phú chất hữu cơ, thuận lợi cho trồng trọt. Trong tiếng Hy Lạpcánh đồng được gọi là "agros" và tiếng Latin là "ager" đều dùng để chỉ về một diện tích đất trồnng có ranh giới rõ ràng (hành lang). Trong khi đó ở Úc và New Zealand thì cánh đồng được gọi là "paddock" có nghĩa là nơi các gia súc gặm cỏ và là không gian để các loại gia súc như bò, cừu chạy nhảy. Ở Việt Nam, cánh đồng thường được biến đến với những cánh đồng lúa cò bay thẳng cánh được hình thành từ những thửa ruộng.
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây
a) Nghĩa của các từ đồng
- Cánh đồng
Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng
Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm lõi dây điện và chế hợp kim.
- Một nghìn đồng
Đơn vị tiền Việt Nam
b) Nghĩa của các từ đá
- Hòn đá
Khoáng vật có thể đặc, rắn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.
- Đá bóng
Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) Nghĩa của các từ ba
- Ba và má
Bố, cha, thầy - một trong những cách xưng hô đối với người sinh ra mình.
- Ba tuổi
Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.
9. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
Cánh đồng - tượng đồng
Cánh đồng:
Tượng đồng:
Tham khảo:
Đồng (trong cánh đồng): là một khoảng đất rộng, bằng phẳng dùng để trồng trọt lúa, ngô, khoai…Đồng (trong tượng đồng): là kim loại có màu đỏ thường dùng để kéo dây điện, dát mỏng, đúc tượngTham khảo:
Đồng (trong cánh đồng): là một khoảng đất rộng, bằng phẳng dùng để trồng trọt lúa, ngô, khoai…Đồng (trong tượng đồng): là kim loại có màu đỏ thường dùng để kéo dây điện, dát mỏng, đúc tượng
các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào đó là những từ đồng nghĩa những từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa (giải từng í ko phải chọn đâu nha )
a. bao la- bát ngát -mênh mông
b)cánh đồng- tượng đồng- 1 nghìn đồng
c đi đứng- đứng gió- đứng máy
phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong các cụm từ sau đậu tương -đất lành chim đậu -thi đậu, bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm, cái kim sợi chỉ -chiếu chỉ -chỉ đường -một chỉ vàng
Đậu tương : một món ăn
Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên
Thi đậu : thi đỗ , đạt kết quả cao
Bò kéo xe : con vật đang kéo xe
Hai bò gạo : chỉ 1 đơn vị
Cua bò lổm ngổm : không theo hàng lối
Cái kim sợi chỉ : kim có nam châm để chỉ phương hướng
Chiếu chỉ : là văn bản do vua công bố / ra lệnh
Chỉ đường : hướng dẫn đường đi
Một chỉ vàng : một cây vàng , đồ vật
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) đậu tương - đất lành chim đậu -thi đậu
b) cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - một chỉ vàng
a)......................................................................................................................................................... b).................................................................................................................................................
Đậu tương : một món ăn
Đất lành chim đậu : vùng đất bình yên
Thi đậu : thi đỗ với nguyện vọng
Cái kim sợi chỉ : cái kim có nam chân để chỉ đường
Chiều chỉ : văn bản mà nhà vua ban hoặc ra lênh
Chỉ đường : hướng dẫn
Một chỉ vàng : đơn vị đo , đồ vật làm trang sức
\(#yManNhi\)