Cho một cây tự thụ phấn đời F1 thu được 43,75% cây cao; 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1 16
B. 1 4
C. 3 16
D. 3 7
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây thấp, 56,25% cây cao. Trong số những cây thân thấp ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 3/7
C. 1/16
D. 1/4
Đáp án B
-F1 phân li theo tỉ lệ 7 thấp: 9 cao → P dị hợp tử 2 cặp gen AaBb
→F1: 9A-B- : 1AAbb : 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb: 1aabb
9 cao : 7 thấp
Trong số những cây thân thấp ở F1, cây thân thấp ở F1 thuần chủng có kiểu gen AAbb, aaBB, aabb → chiếm tỉ lệ 1 7 + 1 7 + 1 7 = 3 7
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lý thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là:
A. 23,96%
B. 52,11%
C. 81,33%
D. 79,01%
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao ở F1 với nhau thu được F2. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là
A. 79,01%.
B. 23,96%.
C. 52,11%.
D. 81,33%.
Đáp án A
Cao : thấp = 9:7 => P : AaBb x AaBb ( tương tác bổ sung )
A_B_ : cao
A_bb + aaB_ + aabb : thấp
Cao F1 : AABB + 1/16 : 9/16 = 1/9
AaBB = AABb = 1/8 : 9/16 = 2/9
AaBb = ¼ : 9/16 = 4/9
AABB à AB = 1/9
AaBB à 1/9AB : 1/9 aB
AABb à 1/9AB : 1/9 Ab
AaBb à 1/9AB : 1/9Ab : 1/9aB : 1/9ab
ð Giao tử ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9 ab)
giao phối ( 4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab) x (4/9AB : 2/9aB : 2/9Ab : 1/9ab)
Cây cao A_B_ = 79,01 %
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/16
B. 3/7
C. 1/9
D. 1/4
Cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao cho tự thụ phấn, xác suất để đời con thu được cây thân thấp là:
A. 17/81
B. 1/36
C. 7/16
D. 11/36
Chọn D
Thân thấp x thân thấp
F1 : 100% thân cao
F1 x F1
F2 : 9 cao : 7 thấp
Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:7
Cây thân cao F2 : (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao tự thụ phấn, xác suất đời con thu được cây thân thấp là : 11/16
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trằng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% số cây hoa đỏ
B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng
C. 100% số cây hoa trắng
D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng
Đáp án D
F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)