Hạt nhân urani _{92}^{238}U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì _{82}^{206}Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của _{92}^{238}U biến đổi thành hạt nhân chì _{82}^{206}Pb là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân _{92}^{238}U và 6,239.1018 _{82}^{206}Pb hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì _{82}^{206}Pb có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của _{92}^{238}U. Tuổi của khối đá khi được phát hiện làA.3,3.108...
Đọc tiếp
Hạt nhân urani \(_{92}^{238}U\) sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}Pb\) . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của \(_{92}^{238}U\) biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}Pb\) là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân \(_{92}^{238}U\) và 6,239.1018 \(_{82}^{206}Pb\) hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì \(_{82}^{206}Pb\) có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(_{92}^{238}U\). Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A.3,3.108 năm.
B.6,3.109 năm.
C.3,5.107 năm.
D.2,5.106 năm.