) Phần nguyên của số 9042,54 là:
A. 54 Đ
B. 904254
C. 9042
D. 9042,54
7cm 9mm = ..............cm số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A.7,9 B.0,790 C.7,09 D.0,79
23 m 2 = …… ha?
A.
0,023
B.
0,00023
C.
0,23
D.
0,0023
Chữ số 5 trong số thập phân 9042,54 có giá trị là?
A.
Phần mười
B.
Phần trăm
C.
Phần triệu
D.
Phần nghìn
Phần nguyên của số 9042,54 là:
A.
9042
B.
54
C.
9042,54
D.
904254
7cm 9mm = ..............cm số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A.7,9 B.0,790 C.7,09 D.0,79
23 m 2 = …… ha?
A.
0,023
B.
0,00023
C.
0,23
D.
0,0023
Chữ số 5 trong số thập phân 9042,54 có giá trị là?
A.
Phần mười
B.
Phần trăm
C.
Phần triệu
D.
Phần nghìn
Phần nguyên của số 9042,54 là:
A.
9042
B.
54
C.
9042,54
D.
904254
phần nguyên của số 1942,45 là:
A.54 B.194245 C.1942 D.1924,54
Phần nguyên của số 1942,54
A. 54
B. 194254
C. 1942
D. 1924,54
Phần nguyên của số 1942,54 là 1942.
Chọn C
Phần nguyên của số 1942,54 là :(0,5điểm)
A. 54 B. 194254 C. 1942 D. 1924,54
- So sánh mật độ dân số của ĐB sông Hồng với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước?
- Nhận xét trình độ dân cư, xã hội của vùng ĐB sông Hồng?
- Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng?
- Nêu những thuận lợi, khó khăn về đặc điểm dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế, xã hội?
Tham khao:
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,78 lần trung bình cả nước. gấp 10,3 lần Trung du miền núi Bắc Bộ và 14,6 lần Tây Nguyên.
Dân cư:
+ Vùng tập trung dân cư đông đúc với mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2).
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước (1,1% <1,4%) nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
- Xã hội:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao, trên mức trung bình cả nước (9,3 > 7,4%).
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn cả nước (26%<26,5%).
+ Thu nhập bình quân đầu người vẫn còn thấp (280,3 nghìn đồng < 295 nghìn đồng), cho thấy sự chênh lệch lớn về mức sống của các bộ phận dân cư.
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước (94,5% >90,3%), trình độ người dân thành thị cao.
+ Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (73,7 năm > 70,9 năm).
+ Tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp hơn mức trung bình cả nước (19,9% > 23,6%).
- Quy mô dân số: khoảng 11.5 triệu người, chiếm 14.4% dân số cả nước (năm 2002).
- Thành phần dân tộc: TDMNBB là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người:
+ Tây Bắc: Thái, Mường, Dao, Mông...
+ Đông Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông...
+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
- Trình độ phát triển kinh tế của các dân tộc có sự chênh lệch:
+ Đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với địa hình đồi núi.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa vùng Đông Bắc với Tây Bắc.
- Đặc điểm:
+ Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông,... ở Tây Bắc; Tày, Nùng, Dao, Mông,... ở Đông Bắc. Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Đông Bắc có mật độ dân số cao gấp đôi Tây Bắc, nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số chỉ bằng khoảng một nửa Tây Bắc.
Các chỉ tiêu về GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Bắc đều cao hơn Tây Bắc.
Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu đã được cải thiện nhờ thành lựu của công cuộc Đổi mới.
- Thuận lợi:
+ Đồng bào các dân tộc có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
+ Đa dạng về văn hoá.
- Khó khăn:
+ Trình độ văn hoá, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
+ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
Trung bình cộng của hai số là 27, số bé là 19 thì số lớn là:
A. 54 B. 35 C. 46 D. 23
Câu 1 :
b, Phân Số 4/5 đc viết thành tỉ số phần trăm là:
A.125%
b, 54%
c, 80%
d, 12,5%
Câu 3
a
Giá Trị của biểu thức : 136,5-100:2,5×0,9
a, 100,5
b, 110,5
c, 100
d,105,5
B,
Một hình tròn có chu vi là 25,12 cm . Diện tích hình tròn là
a, 200,96 cm2
b, 502,4 cm2
c, 50,24 cm
d, 50,24 cm2
câu 4:Đ/S
a,55 ha 7m2 = 55,007 ha
b,2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
câu 5 :Một lớp học có 12 hs nam và 18 nữ . Số Hs Nam chiếm số phần trăm so với hs cả lớp là
a, 150%
b, 60%
c, 40%
d, 80%
Một Hình thang có diện tích 50m2 , chiều cao là 5m thì trung bình cộng của 2 đáy là
a, 20m
b, 10m
c, 15m
d, 25m
câu 6:
a, 5 dam3 34m3 =...m3
b, 24,7m3=.......dam3
câu 8:người ta làm một cái bể cá hình lập phương không có nắp cạnh 245 dm2 kính ( biết mép hàn không đắng kể) thể tích của bể cá đó là:
a, 343 dm2
b, 49 dm3
c, 294dm3
d, 343dm3
Câu 9: Một xe máy đi từ A với vận tốc 36 km/giờ. Sau nữa giờ,có 1 ô tô con cũng đi từ A với vận tốc là 60km/giờ và đi cùng chiều với xe máy . Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy ?
__Giúp mình với, ai trả lời nhanh đc tick nha__
___Mình đang cần gấp___
Câu 1 :
b, Phân Số 4/5 đc viết thành tỉ số phần trăm là:
A.125%
b, 54%
c, 80% \(\dfrac{4}{5}x100=80\%\)
d, 12,5%
Câu 3
a
Giá Trị của biểu thức : 136,5-100:2,5×0,9 = 136,5- 36 =100.5
a, 100,5
b, 110,5
c, 100
d,105,5
B,
Một hình tròn có chu vi là 25,12 cm . Diện tích hình tròn là
Bán kính hình tròn là
25,12 : 2 : 3,14= 4 (cm)
Diện tích hình tròn là
4 x 4 x 3,14 = 50.24 (cm2)
a, 200,96 cm2
b, 502,4 cm2
c, 50,24 cm
d, 50,24 cm2
câu 4:Đ/S
a,55 ha 7m2 = 55,007 ha S
b,2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Đ
câu 5 :Một lớp học có 12 hs nam và 18 nữ . Số Hs Nam chiếm số phần trăm so với hs cả lớp là
Cả lớp có số học sinh là
12 + 18 = 30 (hs)
Số Hs Nam chiếm số phần trăm so với hs cả lớp là
12 : 30 = 40%
a, 150%
b, 60%
c, 40%
d, 80%
Một Hình thang có diện tích 50m2 , chiều cao là 5m thì trung bình cộng của 2 đáy là
Trung bình cộng 2 đáy là
\(\dfrac{50x2}{5}=20\left(m\right)\)
a, 20m
b, 10m
c, 15m
d, 25m
câu 6:
a, 5 dam3 34m3 =..5034.m3
b, 24,7m3=....0,0247...dam3
câu 8:người ta làm một cái bể cá hình lập phương không có nắp cạnh 245 dm2 kính ( biết mép hàn không đắng kể) thể tích của bể cá đó là:
Thể tích của bể cá là
245 x 245 x 245 =
a, 343 dm2
b, 49 dm3
c, 294dm3
d, 343dm3
Câu 9: Một xe máy đi từ A với vận tốc 36 km/giờ. Sau nữa giờ,có 1 ô tô con cũng đi từ A với vận tốc là 60km/giờ và đi cùng chiều với xe máy . Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy ?
Quãng đường xe máy đi trước là
36 x 1 = 36 (km)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là
36 : ( 60-36) = 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
bạn ơi câu 8 bạn có lộn đề không vậy, cái chỗ là 245 dm2 á bạn
Câu 62) Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu và O2 trong đồng(II)oxit lần lượt là:
A. 70% và 30%
B. 60% và 30%
C. 80% và 20%
D. 79% và 21%
Câu 71) Oxit của 1 nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi(về khối lượng). Oxit có CT hoá học là:
A. CuO
B. CaO
C. FeO
D. MgO
Câu 100) phải hoà tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH 20%
A. 199g
B. 121g
C. 130g
D. 120g
Câu 62 :
$\%Cu = \dfrac{64}{80}.100\% = 80\%$
$\%O = 100\% -80\% = 20\%$
Đáp án C
Câu 71 :
CTHH : RO
$\%O = \dfrac{16}{R + 16}.100\% = 20\%$
Suy ra $R = 64(Cu)$
Đáp án A
Gọi $m_{KOH} = a(gam)$
Sau khi thêm :
$m_{KOH} = a + 1200.12\% = a + 144(gam)$
$m_{dd} = a + 1200(gam)$
Suy ra :
$\dfrac{a + 144}{a + 1200} = \dfrac{20}{100}$
Suy ra a = 120(gam)
Đáp án D
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHỦ ĐỀ 6 Bài 1: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất a) CaCO3 b) Fe2O3 Bài 2: Tìm CTHH của các hợp chất sau, biết thành phần phần trăm các nguyên tố là: a) 52,174%C; 13,043% H và 34,783%O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 g/mol b) 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxygen. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 g/mol Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14 gam kim loại Fe, trong dung dịch HCl dư. Phản ứng hóa học được biểu diễn theo sơ đồ sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra. c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng. Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a) Nếu có 9,916 lít khí CO2 (đkc) tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc? Bài 5: Cho sơ đồ : Zn + HCl → ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng, hãy tính: a) Tính khối lượng của HCl? b) Tính thể tích của H2 ở đkc c) Tính khối lượng của ZnCl2 (bằng hai cách). |