Biết F ( x ) = ( a x + b ) . e x là nguyên hàm của hàm số y = ( 2 x + 3 ) . e x . Khi đó a+b là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Biết F ( x ) = ( a x + b ) e x là nguyên hàm của hàm số y = ( 2 x + 3 ) e x Khi đó a+b là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hàm số F(x) = ln|sinx - 3cosx| là một nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau đây?
A. f x = cos x + 3 sin x sin x - 3 cos x
B. f x = cos x + 3 sin x
C. f x = - cos x - 3 sin x sin x - 3 cos x
D. f x = cos x - 3 sin x sin x + 3 cos x
Cho hàm số f(x) có đạo hàm là f ' ( x ) = x 4 ( 2 x + 1 ) 2 ( x - 1 ) . Số điểm cực trị của hàm số f(x) là
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Đáp án A
Ta có
.
Bảng xét dấu:
Suy ra hàm số có một điểm cực trị.
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết rằng y=f(x) là một trong bốn hàm được đưa ra trong các phương án dưới đây. Tìm y=f(x)
A. f x = − x 4 + 2 x 2
B. f x = − x 4 + 2 x 2 − 1
C. f x = x 4 + 2 x 2
D. f x = x 4 − 2 x 2
cho hàm số y=f(x)=ax.
a)Biết a=2 tính f(1);f(-2);f(-4).
b)Tìm a biết f(2)=4; vẽ đồ thị hàm số khi a =2;a=–3.
c) Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị của hàm số khi a = 2. A ( 1; 4) B (–1; –2) C (–2; 4) D (–2; –4)
a) a = 2
+ y = f(1) = 2.1 = 2
+ y = f(-2) = 2.(-2) = -4
+ y = f(-4) = 2.(-4) = -8
b) f(2) = 4
=> 4 = a.2
=> a = 2
( Vẽ đồ thị hàm số thì bạn tự vẽ được mà :)) Ở đây vẽ hơi khó )
c) Khi a = 2
=> Ta có đồ thị hàm số y = 2x
+ A(1;4)
=> xA = 1 ; yA = 4
Thế vào đồ thị hàm số y = 2x ta có :
4 = 2.1 ( vô lí )
=> A không thuộc đồ thị hàm số y = 2x
+ B = ( -1; -2 )
=> xB = -1 ; yB = -2
Thế vào đồ thị hàm số y = 2x ta có :
-2 = 2(-1) ( đúng )
=> B thuộc đồ thị hàm số y = 2x
+ C(-2; 4)
=> xC = -2 ; yC = 4
Thế vào đồ thị hàm số y = 2x ta có :
4 = 2(-2) ( vô lí )
=> C không thuộc đồ thị hàm số y = 2x
+ D(-2 ; -4 )
=> xD = -2 ; yD = -4
Thế vào đồ thị hàm số y = 2x ta có :
-4 = 2(-2) ( đúng )
=> D thuộc đồ thị hàm số y = 2x
Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như hình bên. Tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số y = f ( x ) là
A. M ( 0 ; - 3 )
B. N ( - 1 ; - 4 )
C. P ( 1 ; - 4 )
D. Q ( - 3 ; 0 )
Tổng giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số f(x) = (x-6) x 2 + 4 trên đoạn [0;3] có dạng a - b c với a là số nguyên và b, c là các số nguyên dương. Tính S = a + b + c.
A. 4
B. -2
C. -22
D. 5
Chọn A
Hàm số f(x) = (x-6) x 2 + 4 xác định và liên tục trên đoạn [0;3].
Suy ra
với a là số nguyên và b, c là các số nguyên dương nên
a = - 12, b = 3, c = 13. Do đó: S = a + b + c = 4.
1, Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật là 6,6.10-12g . Xác định hàm lượng ADN có trong nhân tế bào ở các kì giữa,sau và cuối khi 1 tb lưỡng bội của loài đó nguyên phân bình thường
2,Bằng thực nghiệm người ta biết được tỉ lệ A+T/G+X ở ADN của loài B là 1,52 và loài D là 0,79.Có thể rút kết luận gì từ kết quả này?
1)Hàm lượng ADN trong nhân một tếbào lưỡng bội của người là 6,6.10-12g. Trình bày
diễn biến cơbản của nhiễm sắc thểtrong quá trình hình thành tếbào có hàm lượng ADN là
3,3.10-12g.
cho mình hỏi một tí được ko bạn? bạn học trường nào vây? nghe tên giống tên bn mik
Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị nhu hình vẽ bên. Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=|f(x)+m| có ba điểm cực trị là:
A. m ≤ - 1 hoặc m ≥ 3
B. m ≤ - 3 hoặc m ≥ 1
C. m = -1 hoặc m = 3
D. 1 ≤ m ≤ 3