Hợp chất X là amin no. Đốt cháy hết a mol X được b mol C O 2 , c mol H 2 O và d mol N 2 . Biết c – b = a, 2/3 d < a < 2d và 5,7 gam X tác dụng vừa hết dung dịch có 0,1 mol HCl. Số nguyên tử C có trong phân tử X là
A. 7.
B. 6.
C. 8
D. 5.
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C,H,O,N) thì thu được 0,25 mol CO2 và 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây ?
A. glixin và axit glutamic.
B. glixin và CH3 - CH(ANH2) - COONH4.
C. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH3CH3.
D. glixin và alanin.
=>loại đáp án A và D
Giả sử X có 1 N và có số mol là X. Y có 2N và số mol là y. Ta có hệ:
Thử bộ nghiệm để tìm số C thích hợp chỉ thấy đáp án C thỏa mãn
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, a mol H2O và b mol N2. Các giá trị a, b tương ứng là:
A. 7 và 1,5
B. 7 và 1,0
C. 8 và 1,5
D. 8 và 1,0
Đáp án : B
X + 2 mol HCl
=> amino axit có 1 nhóm NH2 ; amin có 1 N
X + 2NaOH
=> amino axit có 2 nhóm COOH
Bảo toàn N :
2 n N 2 = namino axit + namin = 2 => b = 1
Vì 2 chất đều mạch hở :
+) Khi đốt amino axit ( có 2 liên kết pi) :
n C O 2 + n N 2 - n H 2 O = n a a
=> n H 2 O - n C O 2 - n N 2 = - n a a
+) Khi đốt amin :
n H 2 O - n C O 2 - n N 2 = n a m i n
Xét cả hỗn hợp X
⇒ n H 2 O = 7mol = b
Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp gồm một hidrocacbon no X và một amin đơn chức Y được 0,8 mol CO2 và 0,055 mol N2. Công thức phân tử của 2 chất là:
A. C3H8 , C3H7N
B. C2H6 ; C4H11N
C. CH4 , C3H9N
D. C3H8,C4H9N
Số amin đơn chức = 2.0,055 = 0,11 mol
Số mol CxHy = 0,12 mol
Có phương trình 11n + 12m = 0,8 mol CO2.
Phù hợp với amin n = 4 cacbon và hydro cacbon m = 3 cacbon
Thỏa mãn đáp án C3H8,C4H9N
=> Đáp án D
Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số amin no, đơn chức, mạch hở cần V lít O 2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 23,16 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 a - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH có tính chất:
- Khi đốt cháy a mol Y thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
- Khối lượng 1 mol Y gấp 7,0095 lẩn khối lượng 1 mol X
Đốt cháy m gam Y cẩn 5V lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,560
B. 41,776
C. 48,097
D. 31,920
Đáp án C
- Đặt công thức chung cho hỗn hợp X là C n H 2 n + 3 N
Đốt cháy 0,1 mol X thu được:
- Đốt cháy a mol Y thu được b moi CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là
A.7 và 10.
B. 8 và 1,5.
C. 8 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
Đáp án A
X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH nên trong aminoaxit có 2 nhóm —COOH.
X phản ứng tối đa với 2 mol HCl nên trong X có 2 nhóm -NH2 =>amin là amin no, đơn chức.
=> CTTQ của aminoaxit là NH2CmH2m-1(COOH)2, amin là CnH2n+1NH2
Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O,N và có MX = 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết hợp chất lưỡng tính và tác dụng với nước Br2. X là
A. H2N - CH = CH - COOH.
B. CH2 = CH(NH2) - COOH.
C. CH2 =CH-COONH4.
D. CH2 =CH-CH2-NO2.
Đáp án C
Công thức phân tử tìm được dễ dàng là: C3H7O2N
Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X thu được b mol CO2; c mol H2O và t mol N2. Trong đó c = a + b + t. Hãy cho biết X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. Amin no B. Amin thơm C. Amin không no D. Amin dị vòng Em xin cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X thu được b mol CO2; c mol H2O và t mol N2. Trong đó c = a + b + t. Hãy cho biết X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. Amin no B. Amin thơm C. Amin không no D. Amin dị vòng Em xin cảm ơn
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0
B. 8 và 1,5
C. 8 và 1,0
D. 7 và 1,5