Một cá thể có kiểu gen A a B D b d (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBD là bao nhiêu?
A. 5%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 10%.
Một cá thể có kiểu gen Aa B D b d , tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là
A. 7,5%
B. 17,5%
C. 35%
D. 15%
Cặp Aa cho : 50%A : 50%a
BD/bd cho : 35% BD : 35% bd ; 15% Bd : 15% bD
Tỉ lệ loại giao tử aBD là 0,5 x 0,35 = 0,175 = 17,5%
Đáp án cần chọn là: B
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Một cá thể có kiểu gen Aa BD bd (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBD là bao nhiêu?
A. 5%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 10%.
Chọn đáp án B.
Tỉ lệ loại giao tử aBD = 0,5 a x 0,4 Bd = 0,2 = 20%.
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Đáp án C
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Đáp án C
Tỷ lệ giao tử liên kết Bd=bD =(1-f)/2 =35%; giao tử hoán vị: BD = bd =f/2 = 15%
Một cá thể có kiểu gen giảm phân tần số hoán vị gen B D b d giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 5%.
Đáp án A
Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X e d X e d x A b a b X B d Y , tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ
A. 16,5%.
B. 7,5%.
C. 22,5%.
D. 18,25%.
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b × D E d e . Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
A. 960
B. 240
C. 480
D. 120
Chọn B.
Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ nhất A B a b là 10%. Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ hai D E d e là 30%
Tỉ lệ giao tử mang 2 gen hoán vị là 0,1 x 0,3 = 0,03 = 3%
2000 tế bào sinh tinh tạo ra 2000 x 4 = 8000 giao tử
=> Số lượng giao tử mang gen hoán vị là 0,03 x 8000 = 240