CO2 → X → Y → Z → e n z i m CH3COOH. X, Y, Z phù hợp là
A. tinh bột, fructozơ, etanol
B. tinh bột, glucozơ, etanal
C. xenlulozơ, glucozơ, anđehit axetiC
D. tinh bột, glucozơ, etanol
Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO 2 và z mol H 2 O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO 3 (dư) thu được y mol CO 2 . Tên gọi của E là
A. axit oxalic
B. axit acrylic
C. axit ađipic
D. axit fomic
Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol C O 2 và z mol H 2 O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol . Tên của E là
A. axit oxalic.
B. axit acrylic.
C. axit ađipic.
D. axit fomic
Hướng dẫn giải
z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử
Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol C O 2 - > n C O O H = n C O 2
→ Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là axit oxalic (COOH)2
Chọn A
X và Y là hai axit đều đơn chức,Z là axit hai chức( X,Y,Z đều mạch hở, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử Cacbon). Lấy 0,24 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư thu được 6,72 lít CO2.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,68 g E bằng lượng Oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24 gam kết tủa, đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,84gam so với dd ban đầu. Phần trăm khối lượng Y trong hh E.
n CO2 = n CaCO3 = 24/100 = 0,24(mol)
n H2O = (24 -9,84 - 0,24.44)/18 = 0,2(mol)
Bảo toàn khối lượng :
n O2 = (0,24.44 + 0,2.18 - 9,68)/32 = 0,14(mol)
Bảo toàn nguyên tố với O :
2n COOH(trong E) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O
=> n COOH = (0,24.2 + 0,2 - 0,14.2) / 2 = 0,2(mol)
Mặt khác :
Ở thí nghiệm 1, n COOH = n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
Do đó khối lượng phần 1 bằng 3/2 khối lượng phần 2
Suy ra : Ở phần 1, m E = 9,68 . 3/2 = 14,52(gam)
n axit đơn = a(mol) ; n Z = b(mol)
a + b = 0,24
a + 2b = 0,3
=> a = 0,18 ; b = 0,06
n C(trong E) = n CO2 = 0,24.3/2 = 0,36(mol)
Gọi :
số nguyên tử C trung bình trong X,Y là n
số nguyên tử C trong Z là m
Ta có :
0,18n + 0,06m = 0,36
Vì n > 1
<=> 0,18n > 0,18
<=> 0,18n + 0,06m > 0,18 + 0,06m
<=> 0,36 > 0,18 + 0,06m
<=> m < 3
Vậy với m = 2 thì thỏa mãn(HOOC-COOH)
m =1 không thỏa mãn thì Z hai chức nên có số C lớn hơn hoặc bằng 2
=> n = (0,36 - 0,06.2)/0,18 = 1,33
=> X là HCOOH(x mol) ; Y là CH3COOH(y mol)
x + y = 0,18
46x + 60y = 14,52 - 0,06.90
=>x =0,12 ; y = 0,06
%m Y = 0,06.60/14,52 .100% = 24,79%
Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được 96,6 gam hỗn hợp muối của glyxin và alamin. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,5.
B. 33,0.
C. 33,5.
D. 34,0.
Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hidrocacbon X,Y,Z thu được lượng CO2 như nhau còn tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với X,Y,Z lần lượt là 0,5:1:1,5
a) Hãy xác định công thức phân tử của X,Y,Z
b) Viết phương trình phản ứng cháy của X,Y,Z với oxi
X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O 2 thu được tổng khối lượng C O 2 và H 2 O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol B r 2 . Lượng của X trong E là
A. 8,6.
B. 6,8.
C. 6,6.
D. 7,6.
X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E phản ứng vừa đủ với 0,03 mol H2. Khối lượng của X trong E là
A. 8,6.
B. 6,6.
C. 6,8
D. 7,6
Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn thức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y=z+5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 96 gam Br2 trong nước, thu được 146,8 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 66,0.
B. 50,8.
C. 74,2.
D. 50,4
Đáp án A.
Đặt công thức của este E là (RCOO)3C3H5
Ta có y = z + 5x → y –z = 5x
→E có 6 liên kết pi (3 pi trong gốc COO, 3 pi trong gốc hiđrocacbon)
Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn thức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y=z+5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 96 gam Br2 trong nước, thu được 146,8 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 66,0.
B. 50,8.
C. 74,2.
D. 50,4.
X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học: Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:
A. 7,77%.
B. 32,08%.
C. 48,65%.
D. 32,43%.