Trong không gian Oxyz, đường thẳng Oz có phương trình là
Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ song song với trục Oz và cắt hai đường thẳng d : x 1 = y - 1 2 = z - 6 3 ; d ' : x - 1 1 = y + 2 1 = z - 3 - 1 .
A. ∆ : x = 2 y = 5 z = 12 + t
B. ∆ : x = - 2 y = - 5 z = 12 + t
C. ∆ : x = - 4 y = - 7 z = - 6 + t
D. ∆ : x = 4 y = 7 z = - 6 + t
Đáp án C.
Cách 1: Gọi A ( t ; 1 + 2 t ; 6 + 3 t ) và B 1 + t ' ; - 2 + t ' ; 3 - t ' lần lượt là giao điểm của ∆ với d và d'. Ta có: A B → = 1 + t ' - t ' ; - 3 + t ' - 2 t ; - 3 - t ' - 3 t .
Vì ∆ song song với trục Oz mà trục Oz có vtcp k → = 0 ; 0 ; 1 .
Suy ra 1 + t ' - t = 0 - 3 + t ' - 2 t = 0 ⇔ t = - 4 t ' = - 5 .
Vậy A = - 4 ; - 7 ; - 6 . Do đó ∆ có phương trình tham số x = - 4 y = - 7 z = - 6 + t .
Cách 2: Trục Oz có vtcp u o z → = 0 ; 0 ; 1 .
Đường thẳng d đi qua M(0;1;6) và vtcp u d → = 1 ; 2 ; 3 .
Đường thẳng d' đi qua N(1;-2;3) và có vtcp u d ' → = 1 ; 1 ; - 1 .
- Gọi (P) là mặt phẳng song song với trục Oz và chứa d : x 1 = y - 1 2 = z - 6 3
⇒ n ( P ) → = u O z → , u d → = - 2 ; 1 ; 0 .
Mặt phẳng (P) có phương trình - 2 x + ( y - 1 ) = 0 ⇔ - 2 x + y - 1 = 0 .
- Gọi Q là mặt phẳng song song với trục Oz và chứa d ' : x - 1 1 = y + 2 1 = z - 3 - 1 song song với trục Oz và chứa d ' = x - 1 1 = y + 2 1 = z - 3 - 1
⇒ n Q → = u O z → , u d ' → = - 1 ; 1 ; 0 .
Mặt phẳng Q có phương trình
- 1 ( x + 1 ) + 1 . ( y + 2 ) + 0 . ( z - 3 ) = 0 ⇔ - x + y + 3 = 0 .
- Đường thẳng ∆ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và mặt phẳng Q .
Gọi A ∈ ∆ ⇒ A ∈ P , A ∈ P , A ∈ Q ⇒ A - 4 ; - 7 ; - 6 .
Đường thẳng ∆ có vtcp u ∆ → cùng phương với n P → , n Q → = 0 ; 0 ; - 1 .
⇒ ∆ : x = - 4 y = - 7 t ∈ ℝ z = - 6 + t .
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M 1 ; 2 ; 3 và có véctơ chỉ phương là u → 2 ; 4 ; 6 . Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng ∆ ?
A. x = - 5 - 2 t y = - 10 - 4 t z = - 15 - 6 t
B. x = 2 + t y = 4 + 2 t z = 6 + 3 t
C. x = 1 + 2 t y = 2 + 4 t z = 3 + 6 t
D. x = 3 + 2 t y = 6 + 4 t z = 12 + 6 t
Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng Δ song song với trục Oz và cắt hai đường thẳng d : x 1 = y − 1 2 = z − 6 3 ; d ' : x - 1 1 = y + 2 1 = z − 3 - 1 .
A. Δ : x = 2 y = 5 z = 12 + t
B. Δ : x = - 2 y = - 5 z = 12 + t
C. Δ : x = − 4 y = − 7 z = − 6 + t
D. Δ : x = 4 y = 7 z = − 6 + t
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng △ đi qua điểm M(1;2;3) và có véctơ chỉ phương là
u ⇀ ( 2 ; 4 ; 6 ) . Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng ?
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M(1;2;3) và có véctơ chỉ phương là
u ⇀ ( 2 ; 4 ; 6 ) . Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng ∆ ?
A. x = - 5 - 2 t y = - 10 - 4 t z = - 15 - 6 t
B. x = 2 + t y = 4 + 2 t z = 6 + 3 t
C. x = 1 + 2 t y = 2 + 4 t z = 3 + 6 t
D. x = 3 + 2 t y = 6 + 4 t z = 12 + 6 t
Thay tọa độ điểm M(1;2;3) vào các phương trình, dễ thấy M(1;2;3) không thỏa mãn phương trình
x = 3 + 2 t y = 6 + 4 t z = 12 + 6 t
Chọn đáp án D.
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P): 2x+6y+z-3=0 cắt trục Oz và đường thẳng d : x - 5 1 = y 2 = z - 6 - 1 lần lượt tại A và B. Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
A. x + 2 2 + y - 1 2 + ( z + 5 ) 2 = 36
B. x - 2 2 + y + 1 2 + ( z - 5 ) 2 = 9
C. x + 2 2 + y - 1 2 + ( z + 5 ) 2 = 9
D. x - 2 2 + y + 1 2 + ( z - 5 ) 2 = 36
Đáp án B
Phương pháp:
+) Điểm A thuộc Oz=> A(0;0;0)
+) Điểm B là giao điểm của đường thẳng d và (P) thì tọa độ điểm B thỏa mãn phương trình của d và (P).
+) Phương trình mặt cầu tâm và bán kính R có phương trình là:
Cách giải:
Phương trình trục Oz
Gọi I là trung điểm của AB => I(2;-1;5)
Vậy đường tròn đường kính AB là:
x - 2 2 + y + 1 2 + z - 5 2 = 9
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng
P : 2 x + 6 y + z − 3 = 0 cắt trục Oz và đường thẳng d : x − 5 1 = y 2 = z − 6 − 1 lần lượt tại A và B. Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
A. x + 2 2 + y − 1 2 + z + 5 2 = 36
B. x − 2 2 + y + 1 2 + z − 5 2 = 9
C. x + 2 2 + y − 1 2 + z + 5 2 = 9
D. x − 2 2 + y + 1 2 + z − 5 2 = 36
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P):2x+6y+z-3=0 cắt trục Oz và đường thẳng d d : x - 5 1 = y 2 = z - 6 - 1 lần lượt tại A và B. Phương trình mặt cầu đường kính AB là
A. x + 2 2 + y - 1 2 + z + 5 2 = 36
B. x - 2 2 + y + 1 2 + z - 5 2 = 9
C. x + 2 2 + y - 1 2 + z + 5 2 = 9
D. x - 2 2 + y + 1 2 + z - 5 2 = 36
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P): 2x+6y+z-3=0 cắt trục Oz và đường thẳng d: x - 5 1 = y 2 = z - 6 - 1 lần lượt tại A và B. Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng và mặt cầu (S): x²+y²+z²+2x-6y+4z-15=0. Mặt phẳng chứa d, tiếp xúc với (S) và cắt trục Oz tại điểm có cao độ lớn hơn 3 có phương trình là:
A. 2x-3y+4z-10=0.
B. 2x-3y+4z-12=0.
C. 3x-4y+2z-12=0.
D. 3x-4y+2z-10=0.
Chọn D
Mặt cầu (S) có tâm I (-1;3;-2) và bán kính R = √29.
Mặt phẳng (P) chứa d có dạng m (4x-5y-10)+n (y-8z+10)=0
ó 4mx + (n – 5m)y – 8nz + 10n – 10m = 0 với m²+n²>0.
(P) tiếp xúc với (S) nên d (I, (P)) = R
Trường hợp 1: m = -n, phương trình mặt phẳng (P): 2x-3y+4z-10=0.
Khi đó giao điểm của (P) và Ox có tọa độ là (0;0;5/2) (nhận)
Trường hợp 2: m = -3n, phương trình mặt phẳng (P):x-2y+6z-10=0.
Khi đó giao điểm của (P) và Ox có tọa độ là (0;0;5/3) (loại).