Trong không gian Oxyz, cho E(-1;0;2) và F(2;1;-5). Phương trình đường thẳng EF là
Trong không gian Oxyz, cho E - 1 ; 0 ; 2 và F 2 ; 1 ; - 5 . Phương trình đường thẳng EF là
A. x - 1 3 = y 1 = z + 2 - 7
B. x + 1 3 = y 1 = z - 2 - 7
C. x - 1 1 = y 1 = z + 2 - 3
D. x + 1 1 = y 1 = z - 2 3
Trong không gian Oxyz, cho E - 1 ; 0 ; 2 và F 2 , 1 , - 5 . Phương trình đường thẳng EF là
A. x - 1 3 = y 1 = z + 2 - 7
B. x + 1 3 = y 1 = z - 2 - 7
C. x - 1 3 = y 1 = z + 2 - 3
D. x + 1 3 = y 1 = z - 2 3
Ta có đường thẳng EF đi qua E và nhận vecto E F → 3 , 1 , - 7 làm VTCP có phương trình:
x + 1 3 = y 1 = z - 2 - 7
Chọn B.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho 5 điểm A 1 ; 2 ; - 1 , B 2 ; 3 ; 0 , C 2 ; 3 ; - 1 , D 3 ; 2 ; 5 , E 3 ; 4 ; 0 . Tìm số mặt phẳng cách đều 5 điểm A, B, C, D, E.
A. 0
B. 3
C. 5
D. 1
Đáp án C
suy ra ACEB là hình bình hành.
D.ACEB là hình chóp. Có 5 mặt phẳng cách đều 5 điểm A, B, C, D, E, các mặt phẳng đó đi qua trung điểm các cạnh của hình chóp. Đó là các mặt phẳng ,
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các điểm A (1;2;3), B (2;1;0), C (4;3;-2), D (3;4;1), E (1;1;-1). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng cách đều 5 điểm trên?
A. 1
B. 4.
C. 5
D. Không tồn tại.
Chọn C
Ta có . Suy ra ABCD là hình bình hành.
Ta lại có
E. ABCD là hình chóp đáy là hình bình hành nên các mặt phẳng cách đều 5 điểm là
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm của 4 cạnh bên.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của ED, EC, AD, BC.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của EC, EB, DC, AB.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của EA, EB, AD, BC.
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt của EA, ED, AB, DC.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho M(2;3;-2), N(-2;-1;4). Tìm tọa độ điểm E thuộc trục cao sao cho tam giác MNE cân tại E.
A. 0 ; 0 ; 1 2
B. 0 ; 0 ; - 1 3
C. 0 ; 0 ; 1 3
D. 0 ; 0 ; - 1 2
Đáp án C
Gọi E(0;0;a) theo giả thiết ta có: E M = E N ⇒ 4 + 9 + a + 2 2 = 4 + 1 + a - 4 2 ⇔ 12 a = 4 ⇔ a = 1 3 .
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng P : 2 x - 2 y + z + 5 = 0 Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ∆ có phương trình tham số x = - 1 + t y = 2 - t z = - 3 - 4 t . Khoảng cách giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) bằng:
A. - 4 3
B. 4 3
C. 2 3
D. 4 9
Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm B 1 ; 2 ; − 3 , C 7 ; 4 ; − 2 . Nếu E là điểm thỏa mãn đẳng thức C E → = 2 E B → thì tọa độ điểm E là
A. 3 ; 8 3 ; − 8 3
B. 3 ; 8 3 ; 8 3
C. 3 ; 3 ; − 8 3
D. 1 ; 2 ; 1 3
Đáp án A
E x ; y ; z , từ C E → = 2 E B → ⇒ x = 3 y = 8 3 z = − 8 3
Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm B(1;2;-3), C(7;4;-2). Nếu E là điểm thỏa mãn đẳng thức C E → = 2 E B → thì tọa độ điểm E là
A. E 3 ; 8 3 ; - 8 3
B. E 3 ; 8 3 ; 8 3
C. E 3 ; 3 ; - 8 3
D. E 1 ; 2 ; 1 3
Trong không gian tọa độ Oxyz cho các điểm A(1;2;3), B(2;1;0), C(4;-3;-2), D(3;-2;1), E(1;1;-1). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng cách đều 5 điểm trên?
A. 1
B. 4
C. 5
D. không tồn tại
Đáp án C
A B → = ( 1 ; - 1 ; - 3 ) , D C → = ( 1 ; - 1 ; - 3 ) , A D → = ( 2 ; - 4 ; - 2 ) => ABCD là hình bình hành
A B → . A D → . A E → = 12 ⇒ E . A B C D là hình chóp đáy hình bình hành nên các mặt phẳng cách đều 5 điểm là
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm của 4 cạnh bên
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt là AD, EC, AD, BC
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt là EC, EB, DC, AB
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt là EA, EB, AD, BC
+ Mặt phẳng qua 4 trung điểm lần lượt là EA, ED, AB, DC
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;−2;3). Điểm đối xứng với điểm A qua mặt phẳng (Oxyz) là
A. (−1;2;−3)
B. (1;2;3)
C. (−1;2;−3)
D. (1;−2;−3)