Chọn muối khi nhiệt phân tạo thành khí N2
A. NH4NO2.
B. NH4NO3
C. NH4HCO3.
D. NH4NO2 hoặc NH4NO3
Có các muối sau đây: NH4NO2, NH4HCO3, KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, NH4NO3. Có bao nhiêu muối khi nhiệt phân tạo thành sản phẩm có chứa hai oxit ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án : C
NH4HCO3, Cu(NO3)2, NH4NO3.
H2O thực chất là oxit của Hidro
Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?
A. Đốt cháy N H 3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin
B. Nhiệt phân N H 4 N O 3
C. Nhiệt phân A g N O 3
D. Nhiệt phân N H 4 N O 2
Khi nhiệt phân NH4NO3, NH4NO2,CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5.
B. 3
C. 6
D. 4
Chọn đáp án A
Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là: NH4NO3, NH4NO2, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2
Cho các phản ứng sau :
1 NH 4 Cl → t O 2 NH 4 NO 3 → t O 3 NH 4 NO 2 + NaOH → t O 4 Cu + HCl + NaNO 3 → t O 5 NH 4 2 CO 3 → t O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH 3 là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5.
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 6,67%
B. 75,00%
C. 68,75%
D. 80%
Đáp án C
NH4NO2 → N2+ 2H2O
x x 2x mol
mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 2. 18x= 32-10= 22
→ x= 0,34375 mol
→ H= nNH4NO2 pứ/ nNH4NO2 ban đầu= x/0,5.100%= 68,75%
Trong phản ứng nhiệt phân muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Cả hai phản ứng trên, số oxi hóa của nito đều không đổi ( đều là phản ứng oxit hóa nội phân tử)
Trong hai phản ứng :
$NH_4^+$ đều là chất khử ( số hóa oxi hóa của N tăng từ -3 lên 0)
$NO_3^- , NO_3^-$ đều là chất oxi hóa ( số oxi hóa của N lần lượt giảm từ +3 xuống 0 và giảm từ +5 xuống +1)
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3 số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?
Phản ứng nhiệt phân:
Trong hai phản ứng trên số oxi hoá của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối một nguyên tử nitơ có số oxi hoá tăng, một nguyên tử có số oxi hoá giảm, đây là phản ứng oxi hoá khử nội phân tử.Ở cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH+4 đều là chất khử (chất cho e) nitơ từ số oxi hoá -3 tăng lên 0 ở phản ứng (1) và lên +1 ở phản ứng (2).Nguyên tử nitơ trong ion NO2- và NO3- là chất oxi hoá (chất nhận e). Ở phản ứng (1) số oxi hoá của N từ +3 (trong NO2- ) xuống 0 và ở phản ứng (2) số oxi hoá của nitơ từ +5 (trong NO3-) xuống +1.
Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10 gam NH4NO2 là
A. 11,2l
B. 5,6 l
C. 3,5 l
D. 2,8 l
Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 0,56 lít.
B. 11,20 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,60 lít.
Chọn đáp án D
NH4NO2 → t o N2 + 2H2O ⇒ nN2 = nNH4NO2 = 0,25 mol ⇒ VN2 = 5,6 lít ⇒ chọn D.
Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 0,56 lít.
B. 11,20 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,60 lít.
Chọn đáp án D
NH4NO2 N2 + 2H2O
⇒ nN2 = nNH4NO2 = 0,25 mol
⇒ VN2 = 5,6 lít