Dòng điện A có giá trị hiệu dụng bằng
A. 2
B. 2 2
C. 1 A
D. 2A.
Điện áp u = 200√2cosωt (V) đặt vào hai đầu một cuộn dây cảm thuần thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là bao nhiêu?
A. 100Ω
B. 200 Ω
C. 100√2 Ω
D. 200√2 Ω
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu một điện trở 100 Ω . Công suất toả nhiệt trên điện trở là 100W . Cường độ hiệu dụng qua điện trở bằng
A. 2 2 A. B. 1 A. C. 2 A. D. -2 2 A.
Dòng điện xoay chiều có chu kì T, nếu tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong thời gian T 3 là 3A, trong T/4 tiếp theo giá trị hiệu dụng là 2(A) và trong 5 T 12 tiếp theo nữa giá trị hiệu dụng là 2 3 (A). Tìm giá trị hiệu dụng của dòng điện:
A. 4 (A)
B. 3 2 (A)
C. 3 (A)
D. 5 (A)
Chọn C
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R của mạch trong thời gian:
t1 = T 3 : Q1 = I12R.t1 = 9R. T 3 = 3RT
t2 = T 4 : Q2 = I22R.t2 = 4R. T 4 = RT
t3 = 5 T 12 : Q3 = I32R.t3 = 12R. 5 T 12 = 5RT
t = t1+t2+t3 = T là Q = I2Rt = I2RT
Mà Q = Q1+Q2+Q3 = 9RT => I2 = 9 => I = 3(A)
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi f = 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng 3 A. Khi f = 60 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng
A.3,6 A.
B.2,5 A.
C.4,5 A.
D.2,0 A.
\(I_1 = \frac{U}{Z_{L1}} = \frac{U}{2\pi f_1 L}.(1)\)
\(I_2 = \frac{U}{Z_{L2}} = \frac{U}{2\pi f_2 L}.(2)\)
=>\(\frac{I_1}{I_2} = \frac{f_2}{f_1} .\)
=> \(I _ 2 = \frac{I_1f_1}{f_2} = \frac{3.5}{6} = 2,5A.\)
Chọn B bạn nhé.
13: Một dòng điện xoay chiều có tần số 60Hz và cường độ hiệu dụng 2A. Vào thời điểm t = 0, cường độ dòng điện bằng 2A và sau đó tăng dần. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là A. i 2 2 cos(120 t ) = + (A) B. i 2 2 cos(120 t) = (A) C. i 2 2 cos(120 t ) 4 = − (A) D. i 2 2 cos(120 t ) 4 = + (A
Dòng điện chạy trong đoạn mạch có đặc điểm sau: trong một phần ba đầu của chu kì thì có giá trị bằng 1 A, trong hai phần ba sau của chu kì thì có giá trị -2 A. Giá trị hiệu dụng của dòng điện này bằng
A. 3 A.
B. 0,5 A.
C. 1,5 A.
D. 2 A.
Dòng điện chạy trong đoạn mạch có đặc điểm sau: trong một phần ba đầu của chu kì thì có giá trị bằng 1 A, trong hai phần ba sau của chu kì thì có giá trị -2 A. Giá trị hiệu dụng của dòng điện này bằng
A. 1,5 A
B. 3 A
C. 0,5 A
D. 2 A
Chọn đáp án B
Cường độ dòng điện hiệu dụng được định nghĩa trên công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện này trong một chu kì.
Trong một phần ba đầu của chu kì thì i = 1 A → nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian này là
Trong hai phần ba sau của chu kì thì i = -2 A → nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian này là
→ Nhiệt lượng tỏa ra trong một chu kì là
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện trong một chu kì là
Dòng điện chạy trong đoạn mạch có đặc điểm sau: trong một phần ba đầu của chu kì thì có giá trị bằng 1 A, trong hai phần ba sau của chu kì thì có giá trị -2 A. Giá trị hiệu dụng của dòng điện này bằng
A. 3 A.
B. 0,5 A.
C. 1,5 A.
D. 2 A.
Đáp án A
Cường độ dòng điện hiệu dụng được định nghĩa trên công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện này trong một chu kì.
Trong một phần ba đầu của chu kì thì i=1A nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian này là .
Trong hai phần ba sau của chu kì thì i=-2 Anhiệt lượng tỏa ra trong thời gian này là
→ Nhiệt lượng tỏa ra trong một chu kì là
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện trong một chu kì là P= Q/T= 3R
Mà
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50 Hz vào hai bản của một tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ là 2 A . Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ bằng 1 A thì tần số dòng điện là
A. 50 Hz
B. 25 Hz
C. 200 Hz
D. 100 Hz
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 ω t vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng 2 A. Giá trị u bằng
A. 220 2 V. B. 220 V.
C. 110 V. D. 100 2 V.